Chế độ phục vụ của quân nhân chuyên nghiệp

Thứ sáu, 10/03/2023, 16:50:43 (GMT+7)

Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Nhằm hướng đến mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng Quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, có chất lượng tổng hợp và sức chiến đấu cao thì việc ban hành Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng là rất cần thiết. Vì vậy, ngày 26/11/2015, tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIII đã xem xét, thông qua Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. Ngày 26/11/2015 tại kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa XIII đã thông qua Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng bao gồm 07 chương, 52 điều.

Trong phạm vi bài viết này, Luật Hoàng Anh sẽ trình bày quy định về chế độ phục vụ của quân nhân chuyên nghiệp.

Quân nhân chuyên nghiệp là ai?

Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Vị trí, chức năng của quân nhân chuyên nghiệp

Theo Điều 3 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, vị trí, chức năng của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được quy định như sau:

Công nhân quốc phòng là lực lượng lao động chủ yếu thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo vị trí việc làm; thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo quản vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự; bảo đảm, phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác của quân đội.

Quyền, nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp

Quyền của quân nhân chuyên nghiệp

- Được Nhà nước bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần, chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất nhiệm vụ của Quân đội nhân dân;

- Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, quân sự, pháp luật và chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với vị trí, chức danh đảm nhiệm;

- Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp

- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, kỷ luật quân đội, sẵn sàng hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao;

- Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên; khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật, điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó;

- Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, quân đội, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;

- Học tập chính trị, quân sự, pháp luật, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, tính kỷ luật và thể lực, nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu phù hợp với từng đối tượng;

- Quân nhân chuyên nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa, thực hiện nghĩa vụ quốc tế, chấp hành điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân, các nghĩa vụ khác của quân nhân theo quy định của Hiến pháp, pháp luật;

- Công nhân quốc phòng phải thực hiện nghĩa vụ của người lao động, chấp hành kỷ luật, nội quy lao động theo quy định của pháp luật; viên chức quốc phòng phải thực hiện nghĩa vụ của viên chức theo quy định của Luật viên chức.

Tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp

Đối tượng tuyển chọn, tuyển dụng

- Đối tượng tuyển chọn: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp thay đổi tổ chức, biên chế mà chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan; Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ, đang phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội; Công nhân và viên chức quốc phòng.

- Đối tượng tuyển dụng: Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên.

Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội;

- Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp.

Hình thức tuyển chọn, tuyển dụng

Hình thức tuyển chọn, tuyển dụng là xét tuyển hoặc thi tuyển. Trường hợp tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại giỏi, xuất sắc hoặc có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ bậc cao thì được tuyển chọn, tuyển dụng thông qua xét tuyển.

Xếp loại, nâng loại, chuyển vị trí chức danh quân nhân chuyên nghiệp

- Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ đào tạo chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với tiêu chuẩn chức danh đảm nhiệm, được xếp loại như sau:

+ Loại cao cấp nhóm I gồm quân nhân chuyên nghiệp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên; loại cao cấp nhóm II gồm quân nhân chuyên nghiệp có bằng tốt nghiệp cao đẳng;

+ Loại trung cấp gồm quân nhân chuyên nghiệp có bằng tốt nghiệp trung cấp;

+ Loại sơ cấp gồm quân nhân chuyên nghiệp có chứng chỉ sơ cấp.

- Quân nhân chuyên nghiệp được xét nâng loại khi hoàn thành tốt hoặc xuất sắc chức trách, nhiệm vụ được giao; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có văn bằng phù hợp do quân đội cử đi đào tạo và có năng lực đảm nhiệm chức danh tương ứng với loại quân nhân chuyên nghiệp cao hơn trong cùng ngành chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ.

- Khi quân đội có nhu cầu, quân nhân chuyên nghiệp có thể được xét chuyển vị trí chức danh mới nếu có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí chức danh đó.

Quân nhân chuyên nghiệp phục vụ tại ngũ

Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.

Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp

- Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:

+ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;

+Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;

+ Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;

+ Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.

- Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:

+  Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

+  Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

+  Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.

QNCN là thành phần nòng cốt của đội ngũ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ trong tổ chức biên chế của Quân đội nhân dân, để thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm cho công tác lãnh đạo, chỉ huy, quản lý Quân đội hoặc trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác. Do đó, việc quy định cấp bậc quân hàm của QNCN để phục vụ cho công tác chỉ huy, quản lý, điều hành và xây dựng chính quy trong Quân đội nhân dân. Đồng thời quy định bậc quân hàm cao nhất đối với loại cao cấp là Thượng tá QNCN, loại trung cấp là Trung tá QNCN, loại sơ cấp là Thiếu tá QNCN và giao Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm QNCN tương ứng với mức lương của từng loại.

Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp

- Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:

+ Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;

+ Phục vụ cho đến hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm

- Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:

+ Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;

+ Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;

+ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

- Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.

- Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.

Phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp

- Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp chương trình đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ tại các cơ sở giáo dục đào tạo của Quân đội, đối tượng được tuyển chọn, tuyển dụng QNCN thì được xếp lương và phong quân hàm QNCN tương ứng mức lương;

- Quân nhân chuyên nghiệp được thăng cấp bậc quân hàm khi có mức lương tương ứng với mức lương của cấp bậc quân hàm cao hơn.

Biệt phái quân nhân chuyên nghiệp

- Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ được biệt phái đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội, do cấp có thẩm quyền quyết định.

- Quân nhân chuyên nghiệp biệt phái được hưởng chế độ, chính sách như đối với quân nhân chuyên nghiệp phục vụ tại ngũ.

- Cơ quan, tổ chức nhận biệt phái có trách nhiệm giao nhiệm vụ và bảo đảm các chế độ cho quân nhân chuyên nghiệp biệt phái theo quy định của pháp luật.

Thôi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp

Các trường hợp thôi phục vụ tại ngũ

Quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Hết thời hạn phục vụ tại ngũ 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân  nhân chuyên nghiệp;

- Phục vụ cho đến hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm, sau 06 năm kể từ ngày có quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp, nếu có nguyện vọng thôi phục vụ tại ngũ và được cấp có thẩm quyền đồng ý;

- Hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất theo cấp bậc quân hàm QNCN;

- Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi mà Quân đội không thể bố trí sử dụng nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên;

- Do thay đổi tổ chức biên chế mà Quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng;

- Phẩm chất chính trị, đạo đức không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hoặc không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ 02 năm liên tiếp;

- Không còn đủ tiêu chuẩn về sức khỏe.

Hình thức thôi phục vụ tại ngũ

Có 4 hình thức thôi phục vụ tại ngũ:

- Nghỉ hưu;

- Phục viên;

- Nghỉ theo chế độ bệnh binh.

- Chuyển ngành.

Điều kiện thôi phục vụ tại ngũ

- Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Khi hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất theo cấp bậc quân hàm và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

+ Nam quân nhân chuyên nghiệp có đủ 25 năm, nữ quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng;

+ Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi mà Quân đội không thể bố trí sử dụng nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên.

- Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ theo chế độ bệnh binh khi sức khỏe bị suy giảm theo quy định của pháp luật.

- Quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ tại ngũ được chuyển ngành khi được cấp có thẩm quyền đồng ý và được cơ quan, tổ chức nơi đến tiếp nhận.

- QNCN không đủ điều kiện nghỉ hưu, nghỉ theo chế độ bệnh binh và chuyển ngành thì được phục viên.

Quân nhân chuyên nghiệp phục vụ trong ngạch dự bị

Để đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn cách mạng mới, trong thời bình, Quân đội ngoài việc đảm bảo có lực lượng thường trực với số lượng hợp lý, thì phải xây dựng lực lượng dự bị hùng hậu, sẵn sàng đáp ứng yêu cầu chiến đấu khi có tình huống xảy ra. Việc xây dựng lực lượng dự bị động viên phải chú trọng từ khâu tổ chức, huấn luyện và quản lý. Tổ chức phải khoa học, huấn luyện phải có chất lượng, quản lý chặt chẽ, để khi động viên đảm bảo được nhiệm vụ chiến đấu như lực lượng thường trực.

Hạn tuổi cao nhất phục vụ trong ngạch dự bị của quân nhân chuyên nghiệp

- Cấp úy quân nhân chuyên nghiệp: 54 tuổi.

- Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: 56 tuổi.

- Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: 58 tuổi.

Đối tượng đăng ký quân nhân chuyên nghiệp dự bị

Đối tượng đăng ký quân nhân chuyên nghiệp dự bị bao gồm:

- Quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ, còn đủ tiêu chuẩn và độ tuổi phục vụ trong ngạch dự bị;

- Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu Quân đội và được phong quân hàm QNCN;

- Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa phục vụ tại ngũ, tốt nghiệp đào tạo tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học và có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu Quân đội.

Huấn luyện quân nhân chuyên nghiệp dự bị

- Quân nhân chuyên nghiệp dự bị phải tham gia huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu trong đơn vị dự bị động viên với tổng thời gian không quá 12 tháng.

- Thủ tướng Chính phủ quyết định số lượng gọi quân nhân chuyên nghiệp dự bị tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu hàng năm.

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định phân bổ chỉ tiêu gọi QNCN dự bị tập trung để huấn luyện hoặc kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu cho các đơn vị Quân đội.

Phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp dự bị

Phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp dự bị thực hiện theo phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp nêu trên.

Giải ngạch quân nhân chuyên nghiệp dự bị

Quân nhân chuyên nghiệp dự bị hết hạn tuổi cao nhất phục vụ trong ngạch dự bị hoặc không còn đủ sức khoẻ phục vụ trong ngạch dự bị thì được giải ngạch theo quyết định của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư