Giấy phép viễn thông là gì? Điều kiện và thủ tục cấp giấy phép dịch vụ viễn thông

Thứ sáu, 15/03/2024, 08:49:54 (GMT+7)

Giấy phép viễn thông là gì? Nguyên tắc, điều kiện và thủ tục cấp giấy phép dịch vụ dinh doanh viễn thông, giấy phép nghiệp vụ viễn thông tại Việt Nam

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Viễn thông là việc gửi, truyền, nhận và xử lý ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng thông tin khác bằng đường cáp, sóng vô tuyến điện, phương tiện quang học và phương tiện điện từ khác. Để kinh doanh dịch vụ viễn thông cần có giấy phép viễn thông. Vậy, Giấy phép viễn thông là gì? Nguyên tắc cấp giấy phép dịch vụ viễn thông như thế nào? Hãy GỌI NGAY cho LUẬT SƯ để được tư vấn dịch vụ luật sư Giỏi MIỄN PHÍ hoặc tìm hiểu về dịch vụ cung cấp giấy phép viễn thông qua bài viết dưới đây.

Căn cứ theo Điều 34 của Luật Viễn thông năm 2009, Luật quy định Giấy phép viễn thông bao gồm giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông.

Khái niệm về dịch vụ viễn thông là gì?

Dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng.

Khái niệm về kinh doanh viễn thông là gì?

Kinh doanh dịch vụ viễn thông có thể hiểu là hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ hoặc thiết lập, cài đặt mạng viễn thông. Kinh doanh viễn thông bao gồm kinh doanh dịch vụ viễn thông và kinh doanh hàng hóa viễn thông. 

Giấy phép kinh doanh viễn thông là gì?

Giấy phép kinh doanh viễn thông là loại giấy tờ cho phép doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông. Theo khoản 1 Điều 34 Luật Viễn thông 2009, giấy phép kinh doanh viễn thông bao gồm giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông.

1. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm:

a) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, có thời hạn không quá 15 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng;

b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng.

Giấy phép viễn thông là gì?

2. Giấy phép nghiệp vụ viễn thông bao gồm:

a) Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển, có thời hạn không quá 25 năm được cấp cho tổ chức lắp đặt cáp viễn thông trên biển cập bờ hoặc đi qua vùng nội thủy, lãnh hải, thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam;

b) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng, có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho tổ chức thiết lập mạng dùng riêng;

c) Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, có thời hạn không quá 01 năm được cấp cho tổ chức thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông.

Thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh viễn thông

Theo Điều 18 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Luật Viễn thông, Chính phủ quy định về thẩm quyền cấp giấy phép như sau:

1. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp:

a) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;

b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;

c) Giấy phép thử nghiệm mạng viễn thông có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;

d) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng cho các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự;

đ) Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển.

2. Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông (Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông là cơ quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, có trách nhiệm tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý nhà nước và tổ chức thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về viễn thông trên phạm vi cả nước) cấp:

a) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng ngoài trường hợp sử dụng băng tần số vô tuyến điện;

b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng ngoài trường hợp trên mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;

c) Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông ngoài trường hợp thử nghiệm mạng viễn thông có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;

d) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng ngoài trường hợp thiết lập mạng viễn thông dùng riêng cho các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự.

3. Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết các quy định tại Khoản 1 Điều 36 Luật Viễn thông; Điểm b Khoản 2 Điều 36 Luật Viễn thông về vốn pháp định, mức cam kết đầu tư và bảo đảm thực hiện giấy phép đối với việc cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông để cung cấp dịch vụ viễn thông công ích hoặc thực hiện nhiệm vụ viễn thông công ích do Nhà nước giao.

Nguyên tắc cấp giấy phép dịch vụ viễn thông tại Việt Nam

Căn cứ theo Điều 35 của Luật Viễn thông năm 2009, Luật quy định về nguyên tắc cấp giấy phép viễn thông bao gồm:

1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia.

2. Ưu tiên cấp giấy phép viễn thông cho dự án có khả năng triển khai nhanh trên thực tế, có cam kết cung cấp dịch vụ lâu dài cho đông đảo người sử dụng dịch vụ viễn thông; dự án cung cấp dịch vụ viễn thông đến vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

3. Trường hợp việc cấp giấy phép viễn thông có liên quan đến sử dụng tài nguyên viễn thông thì chỉ được xét cấp nếu việc phân bổ tài nguyên viễn thông là khả thi, theo đúng quy hoạch được phê duyệt và bảo đảm sử dụng hiệu quả tài nguyên viễn thông.

4. Tổ chức được cấp giấy phép viễn thông chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép viễn thông, về việc triển khai thực hiện các quy định tại giấy phép và cam kết với cơ quan cấp phép.

5. Tổ chức được cấp giấy phép viễn thông phải nộp phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

 

Giấy phép viễn thông hiện nay có bao nhiêu loại?

Theo quy định Điều 34 Luật Viễn thông 2009 thì Giấy phép viễn thông hiên nay có hai loại là giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông.

Dịch vụ Giấy phép viễn thông tại Luật Hoàng Anh

Cơ sở pháp lý

Luật viễn thông 2009;
Nghị định 25/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật viễn thông;
Nghị định 81/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông.

Trình tự cung cấp dịch vụ xin cấp Giấy phép viễn thông

1. Kiểm tra, tư vấn về cơ sở vật chất đảm bảo kinh doanh.

2. Kiểm tra, tư vấn về điều kiện của chủ thể kinh doanh.

3. Kiểm tra, tư vấn về vốn pháp định.

- Sau khi kiểm tra và xem xét các điều kiện để xin Giấy phép viễn thông, Luật Hoàng Anh sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ và xin cấp cho Quý Khách hàng với các bước như sau:

Bước 1. Tùy từng hình thức kinh doanh mà chủ kinh doanh chọn lựa, chúng tôi sẽ chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ theo mẫu.

Bước 2. Hoàn thiện hồ sơ và đưa Khách hàng kiểm tra, sửa đổi, bổ sung nếu có.

Bước 3. Thay mặt Quý Khách nộp hồ sơ lên Cục Viễn thông hoặc Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết các công việc liên quan có phát sinh.

Bước 4. Nhận và trao trả kết quả cho Khách hàng.

Bước 5. Tư vấn các vấn đề khác có yêu cầu.

Mẫu đăng ký dịch vụ giấy phép viễn thông 

Dịch vụ đăng ký giấy phép viễn thông

Giấy phép viễn thông

Dịch vụ giấy phép viễn thông

- Bên cạnh đó, Luật Hoàng Anh cũng tư vấn về việc gia hạn, cấp lại giấy phép viễn thông cũng như các dịch vụ luật sư khác khi khách hàng có yêu cầu.

Như vậy, thông qua bài viết trên, Luật Hoàng Anh đã trình bày quy định về giấy phép viễn thông và các nguyên tắc thực hiện để cấp giấy phép viễn thông chi tiết nhất. Nếu có bất kỳ thắc mắc hãy liên hệ ngay Hotline/Zalo: 0908 308 123 để được TƯ VẤN MIỄN PHÍ.

Luật Hoàng Anh

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư