Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật Cơ yếu?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:57:08 (GMT+7)

Bài viết trình bày quy định về Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật Cơ yếu

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Ngày 7-12-2011, Chủ tịch nước Trương Tấn Sang đã ký lệnh số 14/2011/L-CTN công bố Luật Cơ yếu số 05/2011/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 26-11-2011. Luật này có 05 chương với 38 điều, có hiệu lực thi hành từ ngày 1-2-2012.

Phạm vi điều chỉnh

Căn cứ theo Điều 1 Luật Cơ yếu số 05/2011/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2011 (Gọi tắt là Luật Cơ yếu năm 2011), Luật có phạm vi điều chỉnh như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về hoạt động cơ yếu; nhiệm vụ, quyền hạn, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của lực lượng cơ yếu; chế độ, chính sách đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động cơ yếu.”

Từ quy định trên, có thể thấy Luật Cơ yếu điều chỉnh các nội dung sau:

+ Thứ nhất, điều chỉnh về hoạt động cơ yếu.

+ Thứ hai, điều chỉnh về nhiệm vụ, quyền hạn, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của lực lượng cơ yếu.

+ Thứ ba, điều chỉnh về chế độ, chính sách đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

+ Thứ tư, điều chỉnh về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động cơ yếu.

Đối tượng áp dụng

Căn cứ theo Điều 2 Luật Cơ yếu số 05/2011/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2011 (Gọi tắt là Luật Cơ yếu năm 2011), đối tượng áp dụng Luật Cơ yếu quy định như sau:

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Luật này áp dụng đối với tổ chức cơ yếu, người làm việc trong tổ chức cơ yếu và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động cơ yếu.”

Nội dung cơ bản của Luật Cơ yếu

Luật cơ yếu gồm 5 chương với 38 điều

Chương I: Những quy định chung

Chương này gồm 11 điều (từ Điều 1 đến Điều 11), quy định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, giải thích từ ngữ và một số vấn đề có tính nguyên tắc chung như: chính sách của Nhà nước về xây dựng và phát triển lực lượng cơ yếu; nguyên tắc tổ chức và hoạt động của lực lượng cơ yếu; trách nhiệm quản lý nhà nước về cơ yếu; trách nhiệm giúp đỡ lực lượng cơ yếu; bảo vệ bí mật sản phẩm mật mã, thông tin trong hoạt động cơ yếu; mã hoá thông tin bí mật nhà nước; kinh phí và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động cơ yếu và các hành vi bị nghiêm cấm.

Chương II: Hoạt động mật mã để bảo vệ thông tin bí mật nhà nước    

Chương này gồm 8 điều (từ Điều 12 đến Điều 19), quy định về hoạt động khoa học và công nghệ mật mã, chuyển giao công nghệ mật mã; sản xuất và cung cấp sản phẩm mật mã; nhập khẩu trang thiết bị công nghệ phục vụ hoạt động nghiên cứu, sản xuất sản phẩm mật mã; quy chuẩn kỹ thuật, kiểm định, đánh giá sản phẩm mật mã; quản lý, sử dụng sản phẩm mật mã; triển khai, giải thể mạng liên lạc cơ yếu; triển khai sản phẩm mật mã bảo vệ thông tin bí mật nhà nước lưu giữ trong các thiết bị điện tử, tin học và trên mạng viễn thông; bảo đảm an toàn mật mã trong trường hợp khẩn cấp, nguy hiểm.

Chương III: Nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của lực lượng cơ yếu

Chương này gồm 3 điều (từ Điều 20 đến Điều 22), quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ của lực lượng cơ yếu; nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Cơ yếu Chính phủ; tổ chức lực lượng cơ yếu.

Chương IV: Người làm việc trong tổ chức cơ yếu và chế độ, chính sách đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu

Chương này gồm 14 điều (từ Điều 23 đến Điều 36), quy định về người làm việc trong tổ chức cơ yếu; nghĩa vụ, trách nhiệm, tuyển chọn, tiêu chuẩn, hạn tuổi phục vụ, biệt phái người làm công tác cơ yếu; thời hạn không được tham gia hoạt động mật mã; đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, chế độ, chính sách đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu cơ yếu và chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân nghỉ hưu, chuyển ngành, thôi việc; bảo đảm điều kiện hoạt động cho người làm công tác cơ yếu.

Chương V: Điều khoản thi hành

Chương này gồm 2 điều  (từ Điều 37 và Điều 38), quy định hiệu lực thi hành của Luật (Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2012) và giao Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật này.

Luật Hoàng Anh

 

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư