2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội khoá XIII thông qua ngày 16/6/2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (sau đây gọi tắt là Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014). Sau hơn 04 năm triển khai, Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam đã góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật về xuất nhập cảnh; đáp ứng yêu cầu cải cách và đơn giản hóa thủ tục hành chính, góp phần phát triển kinh tế - xã hội gắn với nhiệm vụ đảm bảo quốc phòng, an ninh, phù hợp với chủ trương của Đảng và Nhà nước về đổi mới và hội nhập quốc tế. Bên cạnh đó, cũng đã phát sinh một số vấn đề trong thực tế chưa được điều chỉnh trong Luật; một số quy định của Luật chưa đồng bộ với các văn bản pháp luật khác có liên quan mới được ban hành nên cần phải nghiên cứu để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Do đó, ngày 25 tháng 11 năm 2019, Quốc hội khóa XIV, tại kỳ họp thứ 8 đã thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14, Chủ tịch nước ký Lệnh công bố số 14/2019/L-CTN ngày 03/12/2019 và có hiệu lực từ 01/7/2020 (sau đây gọi tắt là Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2019);
Vậy, phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam là gì ?
Căn cứ theo Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019, quy định về phạm vi điều chỉnh của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định nguyên tắc, điều kiện, trình tự, thủ tục, quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam; quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam, của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.”
Căn cứ theo Điều 2 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019, quy định về đối tượng áp dụng của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
Luật này áp dụng đối với người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam, cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có liên quan.”
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam gồm 09 chương, 55 điều với bố cục rõ ràng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan nghiên cứu, áp dụng, cụ thể như sau:
- Chương I. Những quy định chung
Chương này gồm 06 điều (từ Điều 1 đến Điều 6) quy định về phạm vi điều chỉnh; đối tượng áp dụng; nguyên tắc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú; giải thích từ ngữ; các hành vi bị nghiêm cấm và việc thu hồi, hủy bỏ giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Chương II. Thị thực
Chương này gồm 13 điều (từ Điều 7 đến Điều 19) quy định về giá trị, ký hiệu, thời hạn thị thực; điều kiện cấp thị thực; các trường hợp được cấp thị thực rời; các trường hợp được miễn thị thực; đơn phương miễn thị thực; cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài; thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao và tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh; thủ tục cấp thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài; các trường hợp được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế; cấp thị thực tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
- Chương III. Nhập cảnh
Chương này gồm 03 điều (từ Điều 20 đến Điều 22) quy định về điều kiện nhập cảnh; các trường hợp chưa cho nhập cảnh; thẩm quyền chưa cho nhập cảnh; quá cảnh.
- Chương IV. Quá cảnh
Chương này gồm 04 điều (từ Điều 23 đến Điều 26) quy định về điều kiện quá cảnh; khu vực quá cảnh; quá cảnh đường hàng không và quá cảnh đường biển.
- Chương V. Xuất cảnh
Chương này gồm 04 điều (từ Điều 27 đến Điều 30) quy định về điều kiện xuất cảnh; các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và thời hạn tạm hoãn xuất cảnh; thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh; và buộc xuất cảnh
- Chương VI. Cư trú
Chương này gồm 02 mục, 13 điều (từ Điều 31 đến Điều 43) quy định như sau:
+ Mục 1. Tạm trú quy định về chứng nhận tạm trú; cơ sở lưu trú; khai báo tạm trú; tạm trú tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế ven biển, khu vực biên giới và đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt; việc gia hạn tạm trú; các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú; thủ tục cấp thẻ tạm trú; thời hạn thẻ tạm trú;
+ Mục 2. Thường trú quy định: các trường hợp được xét cho thường trú; điều kiện xét cho thường trú; thủ tục giải quyết cho thường trú; giải quyết thường trú đối với người không quốc tịch; cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú.
- Chương VII. Quyền, trách nhiệm của người nước ngoài, cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam
Chương này gồm 02 điều (Điều 44 và Điều 45) quy định về quyền, nghĩa vụ của người nước ngoài; quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Chương VIII. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
Chương này gồm 07 điều (từ Điều 46 đến Điều 52) quy định trách nhiệm của Chính phủ; Bộ Công an; Bộ Ngoại giao; Bộ Quốc phòng; bộ, cơ quan ngang bộ; Ủy ban nhân dân các cấp; và của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận
- Chương IX. Điều khoản thi hành
Chương này gồm 03 điều (từ Điều 53 đến Điều 55) quy định điều khoản chuyển tiếp; hiệu lực thi hành và quy định chi tiết;
Như vậy, thông qua bài viết trên Luật Hoàng Anh đã trình bày về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áo dụng của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Luật Hoàng Anh
Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói
Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:
2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
2
Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam
8
Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng
10
Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi
10
Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).
15
Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;
20
Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
20
Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)
30
Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình
300
Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…
500
Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế
700
Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…
2000
Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước
3000
Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh