2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Người nước ngoài được phép Nhập cảnh (Nhập cảnh là việc người nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam), Xuất cảnh (Xuất cảnh là việc người nước ngoài ra khỏi lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam), Cư trú (Cư trú là việc người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú) tại Việt Nam. Nếu người nước ngoài đáp ứng đủ các giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú mà Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam đã quy định.
Vậy, pháp luật quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?
Căn cứ theo Điều 2 của Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư 57/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 06 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về Mẫu giấy tờ dùng cho cơ quan, tổ chức và cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam, bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam (NA1).
+ Thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử (NA1a)
+ Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (NA2).
+ Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh (NA3),
+ Phiếu yêu cầu điện báo (NA4).
+ Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (NA5).
+ Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (NA6).
+ Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (NA7).
+ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8).
+ Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực (NA9).
+ Danh sách người đề nghị cấp giấy miễn thị thực (NA10).
+ Giấy bảo lãnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam (NA11).
+ Đơn xin thường trú (NA12).
+ Tờ khai cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú (NA13).
+ Công văn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới (NA14).
+ Đơn xin phép cho thân nhân vào khu vực cấm, khu vực biên giới (NA15).
+ Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức (NA16).
+ Phiếu khai báo tạm trú của người nước ngoài (NA17).
+ Danh sách người nước ngoài khai báo tạm trú (NA18).
+ Văn bản đề nghị cấp tài khoản điện tử (NA19).
+ Văn bản đề nghị hủy tài khoản điện tử (NA20).
Căn cứ theo Điều 3 của Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư 57/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 06 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về Mẫu giấy tờ dùng cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, bao gồm:
+ Công văn trả lời đề nghị xét duyệt nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (NB1).
+ Công văn trả lời đề nghị kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (NB2).
+ Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế (NB3).
+ Công văn trả lời đề nghị cấp tài khoản điện tử (NB8).
+ Công văn thông báo từ chối cấp tài khoản điện tử (NB9).
+ Công văn thông báo hủy tài khoản điện tử (NB10).
+ Bản FAX thông báo cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực cho khách (NB4).
+ Công văn trả lời nhân sự người đề nghị cấp giấy miễn thị thực (NB5).
+ Giấy báo tin về việc người nước ngoài xin thường trú (NB6).
+ Giấy biên nhận hồ sơ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (NB7).
Căn cứ theo Điều 4 của Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư 57/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 06 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về Mẫu giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú Việt Nam, bao gồm:
+ Thị thực dán (NC1).
+ Thị thực rời (NC2).
+ Thị thực điện tử (NC2a).
+ Thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh (NC2b).
+ Thẻ tạm trú loại dán (NC3A).
+ Thẻ tạm trú loại rời (NC3B, NC3C).
+ Giấy miễn thị thực loại dán (NC4).
+ Giấy miễn thị thực loại rời (NC5).
+ Dấu kiểm chứng nhập cảnh, xuất cảnh (NC6).
+ Dấu chứng nhận tạm trú (NC7).
+ Dấu gia hạn tạm trú (NC8).
+ Thẻ thường trú (NC9).
+ Giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới (NC10).
+ Biên bản tạm hoãn xuất cảnh/buộc xuất cảnh/chưa cho nhập cảnh (NC11).
+ Quyết định buộc xuất cảnh (NC12).
+ Mẫu dấu hủy giá trị sử dụng (NC17).
+ Mẫu dấu hết giá trị sử dụng (NC18).
Căn cứ theo Điều 5 của Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư 57/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 06 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về việc In, sử dụng và quản lý các loại mẫu giấy tờ như sau:
a. Đối với ấn phẩm trắng (thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy miễn thị thực):
+ Cục Quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm hợp đồng với Viện Khoa học và công nghệ - Bộ Công an để nghiên cứu, thiết kế, sản xuất ấn phẩm trắng cung ứng kịp thời yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy miễn thị thực.
+ Các cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy miễn thị thực phải quản lý ấn phẩm trắng theo chế độ mật; cấp đúng quy định, đúng đối tượng.
+ Trước ngày 15/11 hàng năm, các cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy miễn thị thực phải dự trù và đăng ký với Cục Quản lý xuất nhập cảnh số lượng ấn phẩm trắng cần sử dụng cho năm tiếp theo. Cách đăng ký như sau: các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan của Bộ Ngoại giao đăng ký qua Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao; các đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu quốc tế thuộc Bộ Quốc phòng quản lý đăng ký qua Cục Cửa khẩu, Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng; Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đăng ký trực tiếp với Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
b. Đối với các mẫu giấy tờ dùng cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh khi sử dụng phải in trên khổ giấy A4 và không được thay đổi nội dung của mẫu.
c. Đối với các mẫu giấy tờ dùng cho cơ quan, tổ chức, cá nhân, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể truy cập, in sử dụng các mẫu giấy tờ trên mạng thông tin điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài. Khi sử dụng mẫu, không được thêm, bớt và phải điền đầy đủ các nội dung được quy định trong mẫu.
Như vậy, thông qua bài viết trên, Luật Hoàng Anh đã trình bày các quy định về mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Luật Hoàng Anh
Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói
Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:
2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
2
Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam
8
Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng
10
Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi
10
Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).
15
Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;
20
Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
20
Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)
30
Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình
300
Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…
500
Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế
700
Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…
2000
Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước
3000
Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh