2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 (sau đây được gọi là Luật Doanh nghiệp năm 2020).
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Khoản 1 Điều 46 Luật Doanh nghiệp năm 2020 ghi nhận như sau:
“1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.”
Khác với đa số các loại hình công ty, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoàn toàn là sản phẩm của quá trình lập pháp. Theo đó, ưu điểm của loại hình doanh nghiệp này là thích hợp với mô hình kinh doanh vừa và nhỏ, có sự đảm bảo an toàn cao về mặt tài sản của các thành viên. Do số lượng thành viên khá ít nên dễ dàng quản lý hơn.
Tuy nhiên, hạn chế của công ty TNHH hai thành viên trở lên là khả năng huy động vốn bị hạn chế do không được phát hành cổ phiếu. Với tính chất chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản nên nhiều cá nhân, tổ chức khi làm ăn với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đều tỏ ra khá e dè, thận trọng.
- Giấy đề nghị đăng ký doanh doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên;
- Giấy tờ pháp lý cá nhân.
Danh sách thành viên là tài liệu quan trọng khi soạn hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên. Thành viên góp vốn của công ty là người chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn góp nên bắt buộc phải có danh sách để kiểm soát một cách hợp lý. Theo đó, Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Họ, tên, chữ ký, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức.
- Họ, tên, chữ ký, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
- Phần vốn góp, giá trị vốn góp, tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của từng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
Bạn muốn thành lập công ty TNHH hai thành viên nhưng không rõ thủ tục như thế nào? Hay không biết soạn thảo hồ sơ ra sao? Hãy GỌI NGAY tới hotline 0908 308 123 để được Luật sư TƯ VẤN MIỄN PHÍ và cung cấp dịch vụ thành lập công ty TNHH hai thành viên NHANH - TRỌN GÓI - GIÁ RẺ.
Phụ lục I-6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
STT |
Tên thành viên |
Ngày, tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Địa chỉ liên lạc đối với thành viên là cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức |
Loại giấy tờ, số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức |
Vốn góp |
Thời hạn góp vốn |
Chữ ký của thành viên |
Ghi chú |
||
Phần vốn góp (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài: bằng số, loại ngoại tệ, nếu có) |
Tỷ lệ (%) |
Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......, ngày...... tháng...... năm...... NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY (Ký và ghi họ tên) |
|
- Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Thời hạn góp vốn trong danh sách là thời hạn thành viên dự kiến hoàn thành việc góp vốn.
- Thành viên là cá nhân ký trực tiếp tại mục “Chữ ký của các thành viên”
- Người ký danh sách thành viên là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh