2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 (sau đây được gọi là Luật Doanh nghiệp năm 2020).
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Công ty hợp danh là một loại hình đặc trưng của công ty đối nhân được ra đời rất sớm trên cơ sở liên kết về mặt nhân thân giữa các thành viên trong công ty. Căn cứ theo khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp năm 2020 ghi nhận như sau:
“1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.”
Theo đó, ưu điểm của loại hình này là có thể kết hợp được cả chế độ trách nhiệm vô hạn cho những thành viên hợp danh và chế độ hữu hạn cho những thành viên góp vốn. Đây cũng là loại hình công ty duy nhất đáp ứng được nhu cầu của hai đối tượng liên kết trong công ty là những người có chuyên môn, nghiệp vụ, có khả năng đứng ra điều hành việc kinh doanh nhưng lại thiếu vốn hoặc không có khả năng điều hành công việc trong kinh doanh.
Tuy nhiên, công ty hợp danh cũng có những hạn chế nhất định như khả năng huy động vốn thấp do không được phát hành chứng khoán. Các thành viên hợp danh cùng liên đới chịu trách nhiệm vô hạn đối với các hoạt động của công ty.
- Thành viên:
Công ty hợp danh phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, ngoài những thành viên hợp danh có thể có thêm thành viên góp vốn.
Những người không đủ điều kiện mở công ty hợp danh: cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cá nhân, tổ chức làm việc trong quân đội, công an; Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân; Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
- Tên công ty hợp danh: không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với những doanh nghiệp đã đăng ký trước đó; không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. Đồng thời, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Ngành nghề kinh doanh: Không được kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh. Đối với các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.
Đơn đăng ký thành lập công ty hợp danh là giấy tờ liên quan đến việc đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.
Đây là một trong những tài liệu bắt buộc trong hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, do chủ thể đăng ký kinh doanh nộp lên cơ quan có thẩm quyền.
Hiện nay, đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp được thực hiện theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành và phải điền đầy đủ, chính xác những thông tin mà pháp luật yêu cầu. Cụ thể như: Tên công ty; Địa chỉ trụ sở chính; Ngành nghề kinh doanh; Thông tin về chủ sở hữu; Thông tin về vốn, người đại diện theo pháp luật.
Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp được nộp kèm 01 bộ hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bạn đang muốn mở công ty hợp danh nhưng chưa biết các thủ tục thực hiện? Hay không biết soạn đơn đề nghị thành lập công ty hợp danh như thế nào? Hãy GỌI NGAY tới hotline 0908 308 123 để được Luật sư TƯ VẤN MIỄN PHÍ và cung cấp dịch vụ thành lập công ty hợp danh NHANH – TRỌN GÓI – GIÁ RẺ.
Phụ lục I-5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày...... tháng...... năm......
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY HỢP DANH
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố..........
Chúng tôi là các thành viên hợp danh
Đăng ký công ty hợp danh với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Thành lập mới |
|
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp Thành lập trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp |
|
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh |
|
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện |
2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):..................................
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ............................................
Tên công ty viết tắt (nếu có): .........................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:.....................................
Xã/Phường/Thị trấn:......................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.....................................................
Tỉnh/Thành phố:............................................................................................
Điện thoại:..................................................... Fax (nếu có):...........................
Email (nếu có):............................................... Website (nếu có):....................
- Doanh nghiệp nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):
Khu công nghiệp |
|
||
Khu chế xuất |
|
||
Khu kinh tế |
|
||
Khu công nghệ cao |
|
Doanh nghiệp xã hội (Đánh dấu X vào ô vuông nếu là doanh nghiệp xã hội:
- Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh: Có Không
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai) |
|
|
|
|
5. Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):..........................................................................
Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ):........................................................................
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, bằng số, loại ngoại tệ):
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có Không
6. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn |
Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) |
Tỷ lệ (%) |
Vốn ngân sách nhà nước |
|
|
Vốn tư nhân |
|
|
Vốn nước ngoài |
|
|
Vốn khác |
|
|
Tổng cộng |
|
|
7. Thành viên công ty (kê khai theo Phụ lục I-9 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT): Gửi kèm.
- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (kê khai trong trường hợp thánh viên là nhà đầu tư nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư):
Mã số dự án:..................................................................................................
Ngày cấp:.......... /...../...... Cơ quan cấp:..........................................................
8. Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
8.1 |
Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có): Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc:..................................................... Điện thoại:........................................................................................... |
|||||||||
8.2 |
Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có): Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán:.......................................... Điện thoại:........................................................................................... |
|||||||||
8.3 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:............................ Xã/Phường/Thị trấn:............................................................................. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:............................................ Tỉnh/Thành phố:................................................................................... Điện thoại (nếu có):...................... Fax (nếu có):..................................... Email (nếu có):..................................................................................... |
|||||||||
8.4 |
Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này):...../...../....... |
|||||||||
8.5 |
Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”. Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”):
|
|||||||||
8.6 |
Năm tài chính: Áp dụng từ ngày...../..... đến ngày...../..... (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
|||||||||
8.7 |
Tổng số lao động (dự kiến):........................................................................ |
|||||||||
8.8 |
Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:
|
|||||||||
8.9 |
Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp): |
|||||||||
|
Khấu trừ |
|||||||||
|
Trực tiếp trên GTGT |
|||||||||
|
Trực tiếp trên doanh số |
|||||||||
|
Không phải nộp thuế GTGT |
9. Đăng ký sử dụng hóa đơn:
Tự in hóa đơn |
Đặt in hóa đơn |
Sử dụng hóa đơn điện tử |
Mua hóa đơn của cơ quan thuế |
10. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội:
Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):
Hàng tháng 03 tháng một lần 06 tháng một lần
Lưu ý:
- Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.
- Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng.
11. Thông tin về các doanh nghiệp bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):........................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:....................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):.................. Ngày cấp.../.../...... Nơi cấp:...................................................
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị hợp nhất và các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị hợp nhất.
12. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh):
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ..................................................
Ngày cấp:.......... /..... /...... Nơi cấp: ..............................................................
Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số): ..................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh: .........................................................................
Tên chủ hộ kinh doanh: .................................................................................
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):
Chứng minh nhân dân |
Căn cước công dân |
Hộ chiếu |
Loại khác (ghi rõ):............ |
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):.......................................................
Ngày cấp:..../..../.... Nơi cấp:........... Ngày hết hạn (nếu có):.../.../...
13. Thông tin về cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):
Tên cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (ghi bằng chữ in hoa):...........
Số Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (Đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Số Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (Đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện):............ Ngày cấp:.../.../...... Nơi cấp:
Mã số thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (chỉ kê khai MST 10 số):
Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................
Tên người đại diện cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện: .....................
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):
Chứng minh nhân dân |
Căn cước công dân |
Hộ chiếu |
Loại khác (ghi rõ):............ |
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):...........
Ngày cấp:..../..../.... Nơi cấp:........... Ngày hết hạn (nếu có):.../.../.......
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Các thành viên hợp danh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
CÁC THÀNH VIÊN HỢP DANH
(Ký và ghi họ tên từng thành viên)
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh