2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
Căn cứ theo Điều 59 của Luật Công chứng 2014 về công chứng văn bản từ chối nhận di sản như sau:
“Điều 59. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.”
1. Phiếu yêu cầu công chứng (tại trụ sở) và phiếu yêu cầu công chứng ngoài trụ sở (nếu có).
2. Giấy chứng tử của người để lại di sản.
3. Giấy tờ tuỳ thân của người từ chối nhận di sản như:
+ Chứng minh nhân dân, chứng minh sĩ quan, chứng minh quân đội hoặc hộ chiếu (phù hợp với thông tin trên giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản)
+ Hộ khẩu
+ Giấy tờ chứng minh có quyền thừa kế (Giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn của người được hưởng thừa kế …)
4. Trong trường hợp người từ chối nhận di sản muốn nêu rõ tài sản thừa kế từ chối thì phải xuất trình Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản (nếu là tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng).
(Tất cả các giấy tờ nêu trên phải có bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu)
5. Văn bản từ chối nhận di sản.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản cho công chứng viên tại Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng.
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, phù hợp với qui định của pháp luật sẽ được công chứng viên tiếp nhận. Người yêu cầu công chứng cung cấp thông tin, nội dung thỏa thuận giao dịch để làm cơ sở soạn thảo hợp đồng, văn bản (nếu có yêu cầu Phòng công chứng soạn thảo hợp đồng, văn bản) nhưng phải đảm bảo các qui định của pháp luật. Nếu người yêu cầu công chứng không yêu cầu Phòng công chứng soạn thảo hợp đồng, văn bản thì có thể tự soạn thảo theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không phù hợp với qui định của pháp luật thì Công chứng viên từ chối
- Trường hợp hồ sơ phức tạp, công chứng viên sẽ tiếp nhận để giải quyết hoặc trả lời. Công chứng viên thực hiện xác minh trong trường hợp người yêu cầu có yêu cầu.
Bước 3: Soạn thảo và ký văn bản
- Người yêu cầu công chứng đọc, kiểm tra lại nội dung hợp đồng, văn bản và ký tên (điểm chỉ) vào hợp đồng, văn bản trước mặt của công chứng viên.
Bước 4: Trả kết quả công chứng
- Công chứng viên thực hiện việc công chứng hợp đồng, văn bản. Người yêu cầu công chứng nộp tiền phí công chứng, thù lao (nếu có) và nhận hồ sơ tại bộ phận trả hồ sơ.
+ Thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
+ Việc công chứng có thể thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
+ Vụ việc đơn giản không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Vụ việc phức tạp không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Luật Hoàng Anh
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh