Quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định như thế nào ?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:57:35 (GMT+7)

Bài viết trình bày các quy định về việc Quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Danh bạ điện thoại công cộng là tập hợp các thông tin về tên, địa chỉ, số thuê bao và thông tin liên quan khác của thuê bao điện thoại cố định, được lưu giữ dưới dạng bản in, bản điện tử, trên mạng do doanh nghiệp viễn thông phát hành và quản lý.

Thuê bao điện thoại cố định có quyền đăng ký hoặc từ chối đăng ký thông tin thuê bao của mình vào Danh bạ điện thoại công cộng.

Dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định là dịch vụ trợ giúp người sử dụng dịch vụ viễn thông tra cứu số thuê bao điện thoại cố định bằng Danh bạ điện thoại công cộng.

Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm cung cấp miễn phí cho người sử dụng dịch vụ điện thoại cố định ít nhất một trong các hình thức Danh bạ điện thoại công cộng.

Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết việc quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định tại Thông tư số 10/2010/TT-BTTTT ngày 26 tháng 03 năm 2010. Cụ thể như sau:

Nguyên tắc quản lý và cung cấp dịch vụ

Căn cứ theo Điều 4 của Thông tư 10/2010/TT-BTTTT ngày 26 tháng 03 năm 2010 quy định về việc quản lý và cung cấp dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định qua mạng viễn thông, Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc quản lý và cung cấp dịch vụ phải thực hiện theo các nguyên tắc sau:

+ Bảo đảm cung cấp dịch vụ 24 giờ/ngày, 7 ngày/tuần.

+ Bảo đảm bình đẳng, công bằng, không phân biệt đối xử đối với các doanh nghiệp viễn thông, người sử dụng dịch vụ.

+ Bảo đảm an toàn, bí mật thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ theo quy định tại Điều 6 Luật Viễn thông.

 

+ Dịch vụ 116 (Dịch vụ 116 là dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định qua mạng viễn thông khi người sử dụng dịch vụ điện thoại (cố định, di động) gọi đến số máy dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy và nêu các thông tin liên quan đến tên hoặc địa chỉ của chủ thuê bao thì sẽ được biết số máy điện thoại cố định cần tra cứu) được cung cấp bởi một doanh nghiệp và sử dụng một cơ sở dữ liệu chung trên phạm vi toàn quốc.

Số máy, định tuyến và giá cước dịch vụ

Theo Điều 5 của Thông tư 10/2010/TT-BTTTT ngày 26 tháng 03 năm 2010 quy định về việc quản lý và cung cấp dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định qua mạng viễn thông, Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định số 116 là số máy dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định qua mạng viễn thông trên phạm vi toàn quốc.

Theo Điều 6 của Thông tư 10/2010/TT-BTTTT ngày 26 tháng 03 năm 2010 quy định về việc quản lý và cung cấp dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định qua mạng viễn thông, Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Mọi cuộc gọi đến số 116 (sau đây gọi là cuộc gọi 116) của người sử dụng từ mạng điện thoại (cố định, di động) của tất cả các doanh nghiệp viễn thông trên phạm vi toàn quốc phải được định tuyến đến hệ thống cung cấp dịch vụ 116.

Theo Điều 9 của Thông tư 10/2010/TT-BTTTT ngày 26 tháng 03 năm 2010 quy định về việc quản lý và cung cấp dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định qua mạng viễn thông, Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Miễn cước đối với các cuộc gọi 116 từ số máy điện thoại cố định. Giá cước cuộc gọi 116 từ số máy điện thoại di động do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.

Kết nối, báo hiệu và chất lượng dịch vụ

a. Kết nối và báo hiệu:

- Điểm kết nối (POI) là điểm nằm trên tuyến kết nối giữa tổng đài của doanh nghiệp viễn thông (sau đây gọi là tổng đài kết nối) với hệ thống cung cấp dịch vụ 116 của Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116, phân định ranh giới trách nhiệm về kinh tế và kỹ thuật giữa doanh nghiệp viễn thông và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116.

- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định (sau đây gọi là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116) là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam, được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép viễn thông để cung cấp dịch vụ 116.

- Trung kế E1 là trung kế số cơ sở tốc độ 2048kb/s theo định nghĩa tại khuyến nghị ITU-T G.701 của Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU).

- Hệ thống cung cấp dịch vụ 116 là tập hợp các trang thiết bị (bao gồm cả phần cứng, phần mềm và cơ sở dữ liệu) được liên kết với nhau để thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ 116.

Căn cứ theo Điều 7 của Thông tư 10/2010/TT-BTTTT ngày 26 tháng 03 năm 2010 quy định về việc quản lý và cung cấp dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định qua mạng viễn thông, Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc kết nối và báo hiệu dịch vụ tra cứu như sau:

+ Vị trí địa lý của điểm kết nối cho cuộc gọi 116 là mọi điểm khả thi về kỹ thuật trên mạng viễn thông.

+ Vị trí điểm kết nối trong cấu trúc mạng là cổng trung kế của các tổng đài kết nối.

+ Giao diện kết nối là trung kế số E1 hoặc các giao diện khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

+ Số lượng điểm kết nối do các doanh nghiệp viễn thông và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 tự thoả thuận.

+ Sử dụng báo hiệu C7 để kết nối giữa hệ thống cung cấp dịch vụ 116 với tổng đài kết nối của các doanh nghiệp viễn thông.

b. Chất lượng dịch vụ:

Căn cứ theo Điều 8 của Thông tư 10/2010/TT-BTTTT ngày 26 tháng 03 năm 2010 quy định về việc quản lý và cung cấp dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định qua mạng viễn thông, Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chất lượng cuộc gọi như sau:

+ Chỉ tiêu chất lượng thoại theo tiêu chuẩn ngành TCN 68-176:2006.

+ Thời gian chờ đợi kể từ khi kết nối thành công cho đến khi có thông tin trả lời khách hàng bình quân / 1 cuộc gọi tối đa 30 giây.

+ Tỷ lệ cuộc gọi thiết lập thành công lớn hơn 85%.

+ Tỷ lệ cuộc gọi trợ giúp thành công lớn hơn 95%.

Cơ sở dữ liệu dịch vụ 116

Cơ sở dữ liệu dịch vụ 116 là cơ sở dữ liệu về thuê bao điện thoại cố định bao gồm các thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại của thuê bao và các thông tin liên quan khác phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ 116.

Căn cứ theo Điều 10 của Thông tư 10/2010/TT-BTTTT ngày 26 tháng 03 năm 2010 quy định về việc quản lý và cung cấp dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định qua mạng viễn thông, Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về cơ sở dữ liệu dịch vụ 116, bao gồm các nội dung sau:

1. Lưu giữ và sử dụng:

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 cập nhật và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu dịch vụ 116 thông tin về các thuê bao điện thoại cố định (vô tuyến, hữu tuyến) có đăng ký trong danh bạ điện thoại công cộng của các doanh nghiệp viễn thông (trừ các thuê bao trong hợp đồng sử dụng dịch vụ yêu cầu không đăng ký thông tin thuê bao).

2. Nội dung cơ sở dữ liệu dịch vụ 116 cung cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 bao gồm:

a) Tên chủ thuê bao (tổ chức, cá nhân);

b) Địa chỉ lắp đặt thuê bao: tỉnh (thành phố), huyện (quận), xã (phường), thôn (tổ dân phố), đường phố (nếu có), số nhà (nếu có);

c) Số máy điện thoại;

d) Các thông tin khác phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ 116 theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

3. Định dạng cơ sở dữ liệu dịch vụ 116 là duy nhất và thống nhất do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 quy định. Tệp (file) cơ sở dữ liệu mà các doanh nghiệp viễn thông chuyển cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 do hai bên tự thỏa thuận.

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 phải chuyển tệp cơ sở dữ liệu do doanh nghiệp viễn thông chuyển sang về một định dạng cơ sở dữ liệu thống nhất.

4. Phương thức cung cấp cơ sở dữ liệu dịch vụ 116 do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 và doanh nghiệp viễn thông thỏa thuận, có thể là: trực tuyến qua đường truyền mạng, qua ổ đĩa cứng, qua đĩa CD, băng từ ..v.v.

5. Định kỳ 2 lần/tháng (ngày 05 và 20 hàng tháng) doanh nghiệp viễn thông chuyển cơ sở dữ liệu thuê bao điện thoại cố định thay đổi so với lần gần nhất cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116.

Riêng lần đầu doanh nghiệp viễn thông chuyển toàn bộ cơ sở dữ liệu dịch vụ 116 cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 trong vòng 45 ngày kể từ ngày doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép cung cấp dịch vụ 116.

Luật Hoàng Anh

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư