Quy định về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông ? (P1)

Thứ ba, 31/01/2023, 16:57:36 (GMT+7)

Bài viết trình bày các Quy định về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Viễn thông là việc gửi, truyền, nhận và xử lý ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng thông tin khác bằng đường cáp, sóng vô tuyến điện, phương tiện quang học và phương tiện điện từ khác.

Căn cứ theo Điều 29 của số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Luật Viễn thông, Chính phủ quy định Doanh thu viễn thông bao gồm doanh thu hàng hóa viễn thông chuyên ngành và doanh thu dịch vụ viễn thông.

- Doanh thu hàng hóa viễn thông chuyên dùng là doanh thu thu được từ việc kinh doanh hàng hóa viễn thông chuyên dùng bao gồm: Thiết bị có gắn số thuê bao viễn thông; Thẻ thanh toán dịch vụ viễn thông; Hàng hóa viễn thông chuyên dùng khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông, được phản ánh trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp viễn thông.

- Doanh thu dịch vụ viễn thông là doanh thu thu được từ việc kinh doanh dịch vụ viễn thông được phản ánh trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp viễn thông, bao gồm:

a) Doanh thu giá cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông;

b) Doanh thu chênh lệch thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông;

c) Doanh thu chênh lệch thanh toán quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thông với các đối tác nước ngoài;

d) Doanh thu khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Doanh thu dịch vụ viễn thông được sử dụng để xác định thị phần của doanh nghiệp viễn thông, tính khoản đóng góp của doanh nghiệp viễn thông vào Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và nộp phí quyền hoạt động viễn thông.

Vậy, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông như thế nào ?

Quy định chung về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông

Căn cứ theo Điều 3 của Thông tư số 21/2019/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2019 quy định về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông như sau:

1. Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật kế toán đối với các loại doanh thu sau:

a) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông (sau đây gọi là doanh thu khách hàng) (không bao gồm doanh thu trong nước, quốc tế và công ích);

b) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho các doanh nghiệp viễn thông trong nước (sau đây gọi là doanh thu trong nước);

c) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho các đối tác nước ngoài hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi là doanh thu quốc tế);

d) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông công ích cho người sử dụng dịch vụ viễn thông là đối tượng thụ hưởng dịch vụ viễn thông công ích (sau đây gọi là doanh thu công ích).

2. Không thuyết minh các loại doanh thu sau đây vào doanh thu dịch vụ viễn thông:

a) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ không phải dịch vụ viễn thông, được doanh nghiệp cung cấp thông qua việc cung cấp dịch vụ viễn thông của mình;

b) Doanh thu từ việc hợp tác cung cấp dịch vụ không phải dịch vụ viễn thông, được doanh nghiệp hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp khác để cung cấp thông qua việc cung cấp dịch vụ viễn thông của mình;

c) Tiền ủng hộ theo quy định tại Thông tư số 09/2015/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, tổ chức hoạt động ủng hộ qua Cổng thông tin điện tử nhân đạo quốc gia;

d) Doanh thu từ việc bán, cho thuê các loại hàng hóa, thiết bị, bao gồm cả thiết bị viễn thông, được doanh nghiệp bán, cho thuê thông qua việc cung cấp dịch vụ viễn thông của mình.

Thuyết minh doanh thu khách hàng

Căn cứ theo Điều 4 của Thông tư số 21/2019/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2019 quy định về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về thuyết minh doanh thu khách hàng như sau:

- Thuyết minh doanh thu khách hàng (bao gồm khách hàng trả trước và trả sau) là thuyết minh các loại doanh thu sau đây:

+ Doanh thu hòa mạng (bao gồm doanh thu hòa mạng dịch vụ thông tin di động, doanh thu chuyển mạng viễn thông di động giữ nguyên số, doanh thu từ khách hàng khi thay đổi thông tin thuê bao), doanh thu lắp đặt (bao gồm doanh thu lắp đặt, doanh thu thu từ khách hàng khi thay đổi thông tin thuê bao) để sử dụng dịch vụ;

+ Doanh thu thuê bao;

+ Doanh thu thông tin.

- Doanh thu hòa mạng, doanh thu lắp đặt (nếu có) là doanh thu phát sinh từ việc doanh nghiệp viễn thông cung cấp cho người sử dụng dịch vụ quyền kết nối vào mạng viễn thông công cộng.

- Doanh thu thuê bao (nếu có) là doanh thu phát sinh từ việc doanh nghiệp viễn thông cung cấp cho người sử dụng dịch vụ khả năng duy trì quyền kết nối vào mạng viễn thông công cộng trong một khoảng thời gian nhất định.

- Doanh thu thông tin (nếu có) là doanh thu phát sinh từ việc doanh nghiệp viễn thông cung cấp cho người sử dụng dịch vụ khả năng gửi, nhận thông tin qua mạng viễn thông công cộng tính theo thời gian liên lạc (năm, tháng, tuần, ngày, giờ, phút, giây), theo dung lượng (byte), theo số lượng gói thông tin (cuộc gọi, bản tin nhắn).

- Doanh thu khách hàng quy định tại Điều này được sử dụng để xác định nghĩa vụ nộp phí quyền hoạt động viễn thông và khoản đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.

- Doanh nghiệp viễn thông lập báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu khách hàng theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 21/2019/TT-BTTTT.

Thuyết minh doanh thu trong nước và chênh lệch thanh toán trong nước

Căn cứ theo Điều 5 của Thông tư số 21/2019/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2019 quy định về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về thuyết minh doanh thu trong nước và chênh lệch thanh toán trong nước như sau:

1. Thuyết minh doanh thu trong nước là thuyết minh các loại doanh thu sau đây:

a) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp viễn thông trong nước;

b) Doanh thu từ việc cho phép doanh nghiệp trong nước kết nối vào mạng viễn thông công cộng, dịch vụ viễn thông của mình.

2. Chênh lệch thanh toán trong nước của một doanh nghiệp viễn thông là khoản chênh lệch giữa doanh thu trong nước với chi phí doanh nghiệp phải trả cho doanh nghiệp viễn thông trong nước khi:

a) Sử dụng dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông trong nước;

b) Kết nối với mạng viễn thông công cộng, dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông trong nước.

3. Chênh lệch thanh toán trong nước được sử dụng để xác định nghĩa vụ nộp phí quyền hoạt động viễn thông và đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam. Trường hợp tổng chênh lệch thanh toán trong nước là giá trị âm thì khi xác định nghĩa vụ nộp phí quyền hoạt động viễn thông và đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, giá trị này sẽ được xác định là giá trị âm.

4. Doanh nghiệp viễn thông lập báo cáo nghiệp vụ thuyết minh doanh thu trong nước và chênh lệch thanh toán trong nước theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 21/2019/TT-BTTTT.

Luật Hoàng Anh

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư