Xác định đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư như thế nào ?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:57:36 (GMT+7)

Bài viết trình bày quy định về cách Xác định đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư trong việc cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

Để kinh doanh dịch vụ viễn thông cần có giấy phép viễn thông.

Căn cứ theo Điều 36 của Luật Viễn thông năm 2009, Luật quy định về điều kiện doanh nghiệp được cấp Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông;

b) Có đủ khả năng tài chính, tổ chức bộ máy và nhân lực phù hợp với quy mô của dự án;

c) Có phương án kỹ thuật, phương án kinh doanh khả thi phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, các quy định về tài nguyên viễn thông, kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông;

d) Có biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.

đ) Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư theo quy định của Chính phủ.

Vậy, để xác định đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư được quy định như thế nào ?

Xác định đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư

Căn cứ theo Điều 14 của Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13 tháng 05 năm 2013 hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc xác định đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư như sau:

1. Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng được coi là đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư nếu mức cam kết đầu tư của doanh nghiệp ghi trong văn bản cam kết thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng không thấp hơn mức cam kết đầu tư quy định tại các Điều 19 (Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất), Điều 20 (Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất), Điều 21 (Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh) của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, trừ trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và trường hợp doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng có thời hạn dưới 15 (mười lăm) năm.

2. Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông: doanh nghiệp được coi là đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư nếu:

a) Phần doanh nghiệp đã đầu tư thực tế vào mạng viễn thông công cộng được thiết lập trước đó không thấp hơn mức cam kết đầu tư tương ứng quy định tại các Điều 19 (Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất), Điều 20 (Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất), Điều 21 (Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh) của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP;

b) Mức cam kết của doanh nghiệp ghi trong văn bản cam kết thực hiện giấy phép không thấp hơn phần chênh lệch giữa mức cam kết đầu tư quy định tại các Điều 19 (Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất), Điều 20 (Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất), Điều 21 (Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh) của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP với phần doanh nghiệp đã đầu tư thực tế vào mạng viễn thông được thiết lập trước đó.

3. Đối với doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng có thời hạn dưới 15 (mười lăm) năm: doanh nghiệp được coi là đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư trong toàn bộ thời hạn hiệu lực của giấy phép nếu mức cam kết của doanh nghiệp ghi trong văn bản cam kết thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng không thấp hơn mức tương ứng với thời hạn được cấp phép. Doanh nghiệp được quyền điều chỉnh mức cam kết trong toàn bộ thời hạn hiệu lực của giấy phép và nộp văn bản cam kết thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng đã được điều chỉnh cho Cục Viễn thông khi nhận được giấy phép.

4. Đầu tư thực tế của doanh nghiệp vào mạng viễn thông công cộng đề nghị cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và Điều 16 Bảo đảm thực hiện giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông của Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT được xác định trên cơ sở tài liệu chứng minh số vốn doanh nghiệp đầu tư để thực hiện giấy phép tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

5. Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện và không sử dụng số thuê bao viễn thông: mức cam kết đầu tư được áp dụng theo quy định sau:

a) Thiết lập mạng trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: mức cam kết đầu tư: Ít nhất 15 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép;

b) Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực (từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương):; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 100 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép;

c) Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương):; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 300 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép.

6. Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không thuộc trường hợp cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện và không sử dụng số thuê bao viễn thông: mức cam kết đầu tư được áp dụng theo quy định sau:

a) Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực (từ 15 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương):; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 300 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép;

b) Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương):; mức cam kết đầu tư: Ít nhất 1.000 tỷ đồng Việt Nam trong 3 năm đầu tiên và ít nhất 3.000 tỷ đồng Việt Nam trong 15 năm để phát triển mạng viễn thông theo quy định tại giấy phép.

Xác định đáp ứng điều kiện về tính khả thi khi phân bổ kho số viễn thông, tần số vô tuyến điện

Căn cứ theo Điều 15 của Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13 tháng 05 năm 2013 hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc xác định đáp ứng điều kiện về tính khả thi khi phân bổ kho số viễn thông, tần số vô tuyến điện như sau:

1. Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có sử dụng kho số viễn thông, có sử dụng tần số vô tuyến điện không thuộc danh mục kho số viễn thông, danh mục tần số vô tuyến điện phải được phân bổ thông qua đấu giá, thi tuyển: việc phân bổ kho số viễn thông, tần số vô tuyến điện được coi là khả thi nếu còn kho số viễn thông, tần số vô tuyến điện được quy hoạch để phân bổ theo đề nghị của doanh nghiệp.

2. Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có sử dụng kho số viễn thông, có sử dụng tần số vô tuyến điện thuộc danh mục kho số viễn thông, danh mục tần số vô tuyến điện phải được phân bổ thông qua đấu giá, thi tuyển: việc phân bổ kho số viễn thông, tần số vô tuyến điện được coi là khả thi nếu doanh nghiệp trúng đấu giá, thi tuyển kho số viễn thông, tần số vô tuyến điện được quy hoạch để phân bổ theo đề nghị của doanh nghiệp.

Như vậy, thông qua bài viết trên, Luật Hoàng Anh đã trình bày quy định để xác định đáp ứng điều kiện về cam kết đầu tư trong việc doanh nghiệp đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.

Luật Hoàng Anh

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư  vn  min  phí  ngay Chat  vi  lut  sư