2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Khi được cấp Giấy chứng nhận thành lập cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở trợ giúp xã hội được coi là thành lập hợp pháp, xác định tư cách chủ thể, chứng minh sự tồn tại. Tuy nhiên, khác với các loại hình khác, cơ sở trợ giúp xã hội được Giấy chứng nhận thành lập không có nghĩa là được hoạt động một cách hợp pháp.
Để được hoạt động đúng theo quy định của pháp luật, cơ sở trợ giúp xã hội phải có Giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận thành lập cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở trợ giúp xã hội không được cấp Giấy phép hoạt động thì bị thu hồi Giấy chứng nhận thành lập.
Để được cấp Giấy phép hoạt động, cơ sở trợ giúp xã hội phải đáp ứng một số điều kiện nhất định (cụ thể: Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội như thế nào?)
Theo Điều 27 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/09/2017 của Chính phủ, Giấy phép hoạt động bao gồm các nội dung chính như sau:
a. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, số fax
Nội dung tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, số fax nhắm xác định tư cách chủ thể của cơ sở trợ giúp xã hội (là pháp nhân). Nội dung này phải phù hợp, giống với tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, số fax được nêu trong Giấy chứng nhận thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập, hoặc các văn bản thành lập cơ sở trợ giúp xã hội có giá trị tương tự.
b. Họ và tên người đứng đầu cơ sở
Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội là người được bổ nhiệm hoặc lựa chọn để điều hành các hoạt động thường ngày của cơ sở trợ giúp xã hội, trong hầu hết các trường hợp là người đại diện theo pháp luật của cơ sở trợ giúp xã hội. Vì vậy, người này với tư cách là người đại diện theo pháp luật của cơ sở trợ giúp xã hội, và phải đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép hoạt động (đủ năng lực hành vi dân sự, có tư cách đạo đức, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích), phải được nêu tên trong Giấy phép hoạt động
c. Loại hình cơ sở
Có nhiều loại hình cơ sở trợ giúp xã hội, bao gồm:
- Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi
- Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
- Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người khuyết tật
- Cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp thực hiện việc chăm sóc nhiều đối tượng bảo trợ xã hội hoặc đối tượng cần trợ giúp xã hội
- Trung tâm công tác xã hội thực hiện việc tư vấn, chăm sóc khẩn cấp hoặc hỗ trợ những điều kiện cần thiết khác cho đối tượng cần trợ giúp xã hội
- Cơ sở trợ giúp xã hội khác theo quy định của pháp luật
Đối với mỗi loại hình cơ sở trợ giúp xã hội, các cơ sở trợ giúp xã hội có chức năng, nhiệm vụ cũng như đối tượng cung ứng dịch vụ khác nhau. Điều này ảnh hưởng đến phạm vi hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội.
d. Địa bàn hoạt động, các nhiệm vụ của cơ sở trợ giúp xã hội được cấp Giấy phép hoạt động
Địa bàn hoạt động là yếu tố quan trọng xác định chủ thể quản lý Nhà nước đối với cơ sở trợ giúp xã hội.
Ví dụ: Đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập, nếu cơ sở có quy mô liên huyện, liên tỉnh, thì cơ quan quản lý là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, nếu cơ sở có quy mô hoạt động trên địa bàn 01 huyện thì cơ quan quản lý là Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
Chú ý: Về việc thay đổi các nội dung trên (thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đứng đầu, loại hình cơ sở, nhiệm vụ và địa bàn hoạt động), cơ sở phải làm thủ tục đề nghị điều chỉnh giấy phép. Trường hợp thay đổi hình thức tổ chức, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động.
Ngoài ra, trong trường hợp Giấy phép hoạt động bị mất, bị hư hỏng, cơ sở phải đề nghị cấp lại Giấy phép.
Xem thêm: Tổng hợp bài viết về Luật người cao tuổi
Luật Hoàng Anh
Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói
Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:
2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
2
Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam
8
Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng
10
Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi
10
Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).
15
Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;
20
Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
20
Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)
30
Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình
300
Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…
500
Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế
700
Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…
2000
Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước
3000
Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh