Hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác như thế nào?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:57:33 (GMT+7)

Hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Đối tượng là vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác

Liệt sĩ là những người đã hi sinh (chết) trong quá trình hoạt động cách mạng, thực hiện các nghĩa vụ, nhiệm vụ đối với Tổ quốc, đủ điều kiện được công nhận liệt sĩ tức đáp ứng một trong các điều kiện theo Điều 17 Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09/04/2013 của Chính phủ.

Vợ hoặc chồng liệt sĩ là thân nhân của liệt sĩ, về cơ bản, theo quy định về người có công và thân nhân người có công, được hưởng chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ. Tuy nhiên, đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác thì có hai trường hợp:

- Người vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác mà không nuôi dưỡng con của liệt sĩ đến tuổi trưởng thành, không chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ, không đi hoạt động cách mạng (mà vẫn không hoàn thành việc chăm sóc con và cha, mẹ đẻ của liệt sĩ) thì không được hưởng chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ

- Người vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con của liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống thì được hưởng một số chế độ ưu đãi nhất định, bao gồm:

+ Trợ cấp tuất hằng tháng

+ Bảo hiểm y tế

Tuy rằng hai chế độ này không phải toàn bộ chế độ dành cho thân nhân liệt sĩ, nhưng cũng là các chế độ cần thiết đối với các cá nhân có công chăm sóc gia đình của liệt sĩ đã mất. Người muốn được hưởng chế độ trợ cấp tuất hằng tháng dành cho vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác thì phải hoàn thành thủ tục hưởng chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác.

Hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác

Theo Điều 8 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/05/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác bao gồm các thành phần sau:

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú

- Văn bản của gia đình hoặc họ tộc liệt sĩ khẳng định đã nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ liệt sĩ khi còn sống, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận

- Bản sao hồ sơ liệt sĩ

- Quyết định trợ cấp tiền tuất hàng tháng (theo Mẫu LS6 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/05/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác

Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền

(i) Chủ thể lập và nộp hồ sơ: Cá nhân là vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác

(ii) Thành phần hồ sơ nộp lên cơ quan có thẩm quyền:

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú

- Văn bản của gia đình hoặc họ tộc liệt sĩ khẳng định đã nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ liệt sĩ khi còn sống, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận

- Về hồ sơ liệt sĩ:

+ Trong trường hợp hồ sơ gốc của liệt sĩ do địa phương khác quản lý thì cá nhân có trách nhiệm đề nghị sao hồ sơ liệt sĩ kèm giấy tờ nêu trên (đơn đề nghị, văn bản của gia đình, họ tộc) gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi cá nhân cư trú.

+ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc sao hồ sơ kèm giấy tờ nêu trên (đơn đề nghị, văn bản của gia đình, họ tộc) và gửi đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi cá nhân cư trú.

- Cơ quan tiếp nhận: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi cá nhân cư trú (địa bàn tỉnh)

Bước 2: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi cá nhân cư trú ra Quyết định trợ cấp một lần

Thời hạn ra Quyết định trợ cấp một lần: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, giấy tờ hợp lệ

Xem thêm: Tổng hợp bài viết về Pháp lệnh Ưu đãi cho người có công với cách mạng

Luật Hoàng Anh

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư