Kinh phí hoạt động cơ sở trợ giúp xã hội như thế nào?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:57:07 (GMT+7)

Bài viết giải thích về kinh phí hoạt động cơ sở trợ giúp xã hội

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Cơ sở trợ giúp xã hội

Cơ sở trợ giúp xã hội là tổ chức có tư cách pháp nhân, thực hiện các nhiệm vụ trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội (người cao tuổi, trẻ em, người khuyết tật, người rối nhiễu tâm trí đủ điều kiện trở thành đối tượng bảo trợ xã hội), chăm sóc và giúp đỡ các đối tượng đó có nơi cư trú, sinh sống, đảm bảo đáp ứng các nhu cầu về sinh hoạt cơ bản cho các đối tượng này.

Cơ sở trợ giúp xã hội, bao gồm:

+ Cơ sở trợ giúp xã hội công lập do cơ quan Nhà nước thành lập, quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ của cơ sở trợ giúp xã hội

+ Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập do cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ của cơ sở trợ giúp xã hội

Kinh phí hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội

Kinh phí hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội là kinh phí để duy trì các hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ của cơ sở trợ giúp xã hội. Các nguồn kinh phí của cơ sở trợ giúp xã hội xuất phát chủ yếu từ các chủ thể thành lập các cơ sở này. Vì vậy có sự khác biệt giữa kinh phí hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội công lập và cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập.

Nguồn kinh phí hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội công lập

Theo Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/09/2017 của Chính phủ, kinh phí hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội công lập bao gồm:

- Nguồn Ngân sách nhà nước cấp: Do cơ sở trợ giúp xã hội công lập là cơ sở được thành lập bởi Nhà nước, nên hàng năm, Ngân sách Nhà nước vẫn dành một khoản chi thường xuyên để duy trì hoạt động của các cơ sở trợ giúp xã hội công lập, khoản chi này được phân bổ về cho từng địa phương có cơ sở trợ giúp xã hội công lập.

- Nguồn thu phí dịch vụ từ các đối tượng tự nguyện: Ngoài cung cấp các dịch vụ cho các đối tượng bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp xã hội có thể cung cấp các dịch vụ cho các đối tượng tự nguyện (người có nhu cầu sử dụng dịch vụ hoặc có mong muốn người thân sử dụng dịch vụ) và thu phí dịch vụ. Phí dịch vụ được công khai, thống nhất.

- Nguồn thu từ hoạt động lao động sản xuất, dịch vụ của cơ sở trợ giúp xã hội: Các đối tượng được chăm sóc, trợ giúp tại cơ sở trợ giúp xã hội có thể tham gia sản xuất, hòa nhập cộng đồng ở một mức độ nhất định, đảm bảo sức khỏe cho các đối tượng này. Cơ sở trợ giúp xã hội tổ chức cho các cá nhân được lao động, hoặc cung cấp các dịch vụ cần thiết cho các đối tượng khác nhằm vừa đáp ứng nhu cầu của các đối tượng vừa tăng thu nhập của cơ sở trợ giúp xã hội.

- Nguồn trợ giúp từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài: Nguồn hỗ trợ từ các chủ thể trong xã hội, không phải là nguồn kinh phí thường xuyên, tuy nhiên cũng là phần quan trọng để duy trì hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội công lập.

- Nguồn khác theo quy định của pháp luật

Nguồn kinh phí hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập

Theo Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/09/2017 của Chính phủ, kinh phí hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập bao gồm:

- Nguồn tự có của chủ cơ sở trợ giúp xã hội: Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập được thành lập bởi các cá nhân, tổ chức (tồn tại hợp pháp). Các cá nhân, tổ chức này tiến hành góp vốn và trở thành nhà sáng lập của cơ sở trợ giúp xã hội. Vì vậy, nguồn tự có của chủ cơ sở trợ giúp xã hội ở đây là nguồn vốn góp của các chủ thể này.

- Nguồn trợ giúp từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài: Tương tự như đối với cơ sở trợ giúp xã hội công lập, là nguồn thu không thường xuyên và do nhiều chủ thể, đối tượng khác nhau trong xã hội hỗ trợ.

- Nguồn thu phí dịch vụ từ đối tượng tự nguyện: Phí dịch vụ công khai đối với các cá nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập mà không thuộc các đối tượng bảo trợ xã hội.

- Nguồn thu khác theo quy định của pháp luật

- Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội: Phần hỗ trợ này không lớn bằng phần hỗ trợ cho cơ sở trợ giúp xã hội công lập (không phải nguồn kinh phí chính), cũng không phải phần hỗ trợ thường xuyên.

Xem thêm: Tổng hợp bài viết về Luật người cao tuổi

Luật Hoàng Anh

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư