Trách nhiệm chung của cơ sở chăm sóc người khuyết tật đối với người khuyết tật như thế nào?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:57:13 (GMT+7)

Trách nhiệm chung của cơ sở chăm sóc người khuyết tật đối với người khuyết tật

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Cơ sở chăm sóc người khuyết tật và người khuyết tật

Cơ sở chăm sóc người khuyết tật là một loại cơ sở trợ giúp xã hội, được thành lập và hoạt động hợp pháp nhằm thực hiện mục đích chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật.

Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.

Về cơ bản, cơ sở chăm sóc người khuyết tật là tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp vì người khuyết tật. Trong khi đó, người khuyết tật là đối tượng tiếp nhận, khách hàng của cơ sở chăm sóc người khuyết tật. Nói cách khác, nơi tồn tại người khuyết tật thì mới có cơ sở chăm sóc người khuyết tật. Bởi mục đích thành lập là vì người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người khuyết tật phải có trách nhiệm đối với người khuyết tật được chăm sóc tại cơ sở chăm sóc người khuyết tật và người khuyết tật sử dụng dịch vụ hỗ trợ của cơ sở chăm sóc người khuyết tật.

Trách nhiệm của cơ sở chăm sóc người khuyết tật

Theo Điều 48 Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 ngày 17/06/2010, sửa đổi năm 2013:

a. Tuân thủ điều kiện hoạt động của cơ sở chăm cơ sở chăm sóc người khuyết tật sóc người khuyết tật; thực hiện đầy đủ các quy chuẩn về nuôi dưỡng, cung cấp dịch vụ tư vấn, trợ giúp người khuyết tật tương ứng với từng loại cơ sở chăm sóc người khuyết tật

Do cơ sở chăm sóc người khuyết tật là cơ sở trợ giúp xã hội, nên phải tuân thủ các điều kiện hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội, bao gồm:

- Điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực:

+ Điều kiện về môi trường và vị trí: Cơ sở đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện, không khí trong lành có lợi cho sức khỏe của đối tượng, có điện, có nước sạch phục vụ cho sinh hoạt (do người khuyết tật sinh sống, được chăm sóc ngay trong khuôn viên của cơ sở chăm sóc người khuyết tật, mà nhóm chủ thể này có sức khỏe yếu, cần được chăm sóc trong môi trường tối ưu nhất, giảm thiểu các nguồn bệnh)

+ Điều kiện về cơ sở vật chất: Điều kiện về cơ sở vật chất đối với cơ sở trợ giúp xã hội như thế nào?

+ Điều kiện về nhân viên trợ giúp xã hội: Điều kiện để trở thành nhân viên trợ giúp xã hội như thế nào?

Ngoài ra, đối với từng loại cơ sở chăm sóc người khuyết tật phải đảm bảo các điều kiện cần thiết riêng phù hợp với loại hình chăm sóc, dịch vụ mà cơ sở chăm sóc người khuyết tật cung cấp.

Ví dụ: Cơ sở dịch vụ hỗ trợ người khuyết tật phải có đầy đủ các thiết bị trợ giúp hỗ trợ người khuyết tật theo từng dạng tật, cũng như có hệ thống quản lý công nghệ thông tin, hệ thống liên lạc hoàn thiện để người khuyết tật, gia đình người khuyết tật có thể chủ động liên lạc với cơ sở dịch vụ hỗ trợ người khuyết tật.

b. Thực hiện cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất chưa bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật

Cơ sở vật chất là điều kiện tiên quyết để cơ sở chăm sóc người khuyết tật có thể hoạt động. Tuy nhiên, thời gian hoạt động dài có thể khiến cơ sở vật chất cơ sở chăm sóc người khuyết tật không còn được như ban đầu, sự thay đổi của quy định pháp luật liên quan đến cơ sở chăm sóc người khuyết tật dẫn đến cơ sở chăm sóc người khuyết tật không còn đủ điều kiện về cơ sở vật chất. Trong những trường hợp như vậy, cơ sở chăm sóc người khuyết tật có trách nhiệm cải tạo lại, nâng cấp cơ sở vật chất chưa đảm bảo điều kiện cần thiết để tiếp tục hoạt động. Nếu không thể cải tạo, nâng cấp, cơ sở chăm sóc người khuyết tật có thể bị đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép hoạt động. Trên thực tế, các cơ sở chăm sóc người khuyết tật phải thường xuyên cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất ngay cả khi cơ sở vật chất không có nguy cơ không đủ điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật, để giảm thiểu rủi ro, đảm bảo an toàn cho người khuyết tật được chăm sóc, sử dụng dịch vụ tại cơ sở chăm sóc người khuyết tật.

Xem thêm: Tổng hợp bài viết về Luật người khuyết tật

Luật Hoàng Anh

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư