Dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói - uy tín nhất

Thứ tư, 25/10/2023, 11:43:48 (GMT+7)

Trình tự, thủ tục hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định pháp luật hiện hành. Luật Hoàng Anh cung cấp dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói - giá rẻ.

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Bạn đang muốn xây dựng, sửa chữa, di dời một công trình nhưng không biết cần thủ tục gì hay có cần báo lên cơ quan nhà nước không? Hay bạn muốn xin giấy phép xây dựng nhưng chưa biết cần giấy tờ nào? Hãy tham khảo bài viết dưới dây hoặc liên hệ ngay với số điện thoại: 0908 308 123 để được Luật sư tư vấn pháp luật MIỄN PHÍ và cung cấp dịch vụ xin giấy phép xây dựng NHANH - TRỌN GÓI - GIÁ RẺ.

Giấy phép xây dựng là gì?

Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình. Giấy phép xây dựng gồm:

- Giấy phép xây dựng mới:

  • Giấy phép có thời hạn: Cấp cho các dự án xây dựng công trình, nhà ở đơn lẻ có thời gian sử dụng theo quy hoạch có thời hạn sử dụng tùy theo phương án thực hiện
  • Giấy phép giai đoạn: Được cấp cho từng phần nhỏ của dự án xây dựng công trình lớn. Bên cạnh đó được cấp cho công trình nhỏ cho một dự án đang trong quá trình xây hoặc chưa hoàn thiện xong.

- Giấy phép sửa chữa, cải tạo: Đối với những trường hợp có nhu cầu sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kết cấu chịu lực, diện tích của công trình, dự án thì người dân cần phải xin giấy phép. Trường hợp thay đổi mặt ngoài của công trình kiến ​​trúc giáp đường làm ảnh hưởng đến môi trường, an toàn công trình, công trình sử dụng thay đổi thì phải xin phép xây dựng.

- Giấy phép di dời công trình: 

Những trường hợp cụ thể chúng ta cần phải xin giấy phép xây dựng di dời công trình như sau:

  • Di dời nhà ở riêng lẻ, công trình trong các khu đô thị
  • Di dời nhà ở riêng lẻ, công trình trong trung tâm của cụm xã
  • Di dời nhà ở riêng lẻ, công trình trong các khu bảo tồn, khu di tích văn hóa - lịch sử.

Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 89, Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi tại Khoản 30, Điều 1, Luật xây dựng sửa đổi năm 2020, các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm: 

a. Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp; 

Ví dụ: Trong thời gian chống dịch covid, để đảm bảo các cơ sở y tế cho việc kịp thời khám, chữa trị cho người dân bị mắc bệnh, tại các vùng tâm dịch đã nhanh chóng khẩn trương dựng lên các bệnh viện dã chiến. Đây là các công trình mang tính khẩn cấp, do vậy được miễn giấy phép xây dựng.

b. Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng; 

c. Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật Xây dựng năm 2014; 

Các công trình xây dựng tạm là công trình xây dựng xây dựng có thời hạn phục vụ các mục đích thi công xây dựng công trình chính hoặc sử dụng cho việc tổ chức các sự kiện hoặc hoạt động khác. Các quy định  chi tiết hơn của pháp luật về công trình xây dựng tạm, chúng tôi sẽ trình bày trong các bài viết tiếp theo. 

d. Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường; 

đ. Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ; 

e. Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; 

g. Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng;

h. Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; 

i. Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa; 

k. Chủ đầu tư xây dựng công trình tại các mục b, e, g, h và i, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại mục i có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng 

Hồ sơ xin giấy phép xây dựng mới

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
  • Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất;
  • Bản vẽ thiết kế xây dựng;
  • Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
  • Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có bản sao hoặc tài liệu có bản chứa bản chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
  • Đối với công công trình không phải nhà ở thì cần thêm bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế; Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;
  • Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; về sự phù hợp với vị trí và phương án tuyến (đối với công trình theo tuyến)
  • Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng; và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo (đối với công trình tôn giáo);
  • Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng; và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa (đối với công trình, tượng đài, tranh hoành tráng);
  • Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng; và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quảng cáo.

Hồ sơ xin cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình (theo mẫu);
  • Bản sao hoặc tài liệu chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
  • Bản sao hoặc tài liệu chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng Mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
  • Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.

Hồ sơ xin giấy phép di dời công trình

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình (theo mẫu);
  • Bản sao hoặc tài liệu chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
  • Bản sao hoặc tài liệu chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 – 1/500.
  • Bản sao hoặc tài liệu chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa Điểm công trình sẽ di dời tới.

Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ công trình công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng.

Trình tự thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây và nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.

Bước 2: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm tra, ghi giấy biên nhận đối với hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện pháp luật;

Bước 3: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành xử lý yêu cầu theo quy định của pháp luật;

Bước 4: Nhận giấy phép xây dựng.

Thời hạn trả kết quả

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;

Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này. Thời gian cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.

Một số lưu ý khi xin giấy phép xây dựng 

1. Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng. Khi hết thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.

2. Xử phạt khi xây dựng không có giấy phép xây dựng

Theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định mức phạt hành chính đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng có thể bị phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng tùy thuộc vào quy mô xây dựng và mức độ vi phạm. Mức phạt tiền này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.

3. Chi phí xin giấy phép xây dựng là bao nhiêu? 

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Mức lệ phí cấp giấy phép xây dựng giao động khoảng 50.000 đồng đến 500.000 đồng. Ngoài ra còn các chi phí phát sinh khác như chi phí hồ sơ, đi lại, dịch vụ,.......

Dịch vụ xin giấy phép xây dựng nhanh - trọn gói - giá rẻ 

Trường hợp không thể tự mình tiến hành xin giấy phép xây dựng, không có thời gian thực hiện, chưa nắm rõ quy định pháp luật, hãy liên hệ ngay với Luật Hoàng Anh để được tư vấn và cung cấp dịch vụ với chi phí tốt nhất.

Các luật sư của Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, đã từng tham gia tiến hành thủ tục đăng ký giấy phép nhanh trong nước và nước ngoài, đảm bảo sẽ thực hiện đúng các yêu cầu của bạn trong thời gian nhanh nhất.

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư