Chi phí đăng ký bản quyền thương hiệu (logo) mới nhất 2024?

Thứ sáu, 05/01/2024, 02:30:49 (GMT+7)

Chi phí đăng ký bản quyền thương hiệu là bao nhiêu? Bài viết dưới đây, Luật Hoàng Anh sẽ trình bày về đăng ký bản quyền logo theo quy định của pháp luật hiện hành.

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Đăng ký bản quyền thương hiệu là thủ tục được thực hiện tại Cơ quan có thẩm quyền với mục đích ghi nhận quyền sở hữu logo (thương hiệu) thông qua việc đăng ký gồm các bước  tra cứu logo nộp đơn đăng ký theo dõi đơn đăng ký logo nhận giấy chứng nhận đăng ký bản quyền logo.

Thương hiệu là hình tượng của doanh nghiệp, có thể được cấu thành bởi tên gọi, dấu hiệu, từ ngữ, một hình ảnh, thiết kế hoặc bao gồm tất cả các yếu tố đó để xác định một sản phẩm, dịch vụ nhằm phân biệt sản phẩm, dịch vụ của đơn vị kinh doanh này với sản phẩm, dịch vụ của đơn vị kinh doanh khác…Nhằm đảm bảo sự riêng biệt của thương hiệu cũng như bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân sở hữu thương hiệu đó thì việc đăng ký bản quyền thương hiệu hay thực chất là thủ tục đăng ký nhãn hiệu rất được quan tâm. Hãy tham khảo bài viết dưới đây hoặc GỌI NGAY tới hotline 0908 308 123 để được Luật sư TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ.

Căn cứ pháp lý

- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ, ngày 16 tháng 6 năm 2022 (Luật Sở hữu trí tuệ 2022);

- Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành nghị định số 103/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;

- Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành nghị định số 103/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN.

- Thông tư 263/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ngày 14 tháng 11 năm 2016.

Thương hiệu là gì?

Khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 đưa ra khái niệm về nhãn hiệu như sau:

Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

Trên thực tế, thương hiệu (nhãn hiệu) là phương tiện hữu hiệu để xác định, đặt hàng, quảng cáo, mua bán hàng hóa. Bởi nhãn hiệu là công cụ để đánh dấu những hàng hóa, dịch vụ đến từ một nhà sản xuất nhất định, từ đó đem lại cho người tiêu dùng sự bảo đảm về chất lượng. Thương hiệu cũng giúp thúc đẩy sự phát triển các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu. 

Khác với quyền tác giả, sáng chế và kiểu dáng công nghiệp,thương hiệu không phải là một quyền sở hữu trí tuệ bảo hộ cho các sản phẩm sáng tạo trong lĩnh vực văn học, khoa học nghệ thuật hay công nghiệp. Mục đích của các quy định pháp luật về thương hiệu hướng tới bảo hộ uy tín, danh tiếng của những doanh nghiệp đã tạo lập trên thị trường. Về cơ bản, pháp luật thương hiệu hướng tới mục tiêu bảo hộ sự nhận diện và xác định nguồn gốc sản xuất của sản phẩm trên thị trường .

Đăng ký bản quyền thương hiệu là gì?

Đăng ký bản quyền thương hiệu là thủ tục hành chính được thực hiện tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Cục sở hữu trí tuệ) để xác lập quyền sở hữu hợp pháp của chủ sở hữu đối với thương hiệu, sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu, chủ sở hữu sẽ được độc quyền sử dụng thương hiệu trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

Đăng ký bản quyền cho thương hiệu sẽ giúp chủ sở hữu khẳng định quyền sở hữu hợp pháp đối với logo (thương hiệu) của họ và việc sử dụng logo trở nên chắc chắn hơn. Quy trình đăng ký logo trải qua một loạt bước thực hiện, bao gồm tìm kiếm khả năng đăng ký, việc nộp đơn đăng ký, theo dõi tình trạng đơn đăng ký bản quyền cho đến khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký.

Chủ thể có quyền đăng ký bản quyền thương hiệu

Quyền đăng kí nhãn hiệu là quyền của tổ chức, các nhận có nhu cầu đăng kí nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.

Các chủ thể có quyền đăng ký nhãn hiệu bao gồm: 

- Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.

Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp. Nếu sản phẩm là đặt ra công phải đồng ý với việc gia công đó.

- Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp.

Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.

- Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp

Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

- Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ

Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

- Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân

Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:

+ Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;

+ Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ.

Người có quyền đăng ký theo quy định, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.

Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Hồ sơ đăng ký bản quyền thương hiệu như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điểm 7.1 Thông tư 01/2007/TTBKHCN được sửa đổi, bố sung tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT/BKHCN thì tài liệu tối thiểu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu như sau:

Cục Sở hữu trí tuệ chỉ tiếp nhận đơn đăng ký sở hữu công nghiệp (sau đây gọi là “đơn”) nếu khi được nộp, đơn có ít nhất các loại tài liệu quy định tại các điểm a, b và e khoản 1 Điều 100, khoản 1 Điều 108 của Luật Sở hữu trí tuệ và quy định cụ thể sau đây:

-  Đối với đơn nhãn hiệu, các tài liệu bắt buộc phải có để đơn được tiếp nhận gồm:

(i) Tờ khai đăng ký;

(ii) Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện đối tượng sở hữu công nghiệp được đăng ký;

Cụ thể: đối với đơn đăng ký nhãn hiệu là mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu (phải có trong tờ khai).

Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu theo quy định tại điểm 37.7.a của Thông tư này (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

(iii) Chứng từ nộp phí, lệ phí.

- Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu quy định tại điểm 7.1.a trên đây, đơn còn bắt buộc phải có thêm các tài liệu sau đây:

(i) Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;

(ii) Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);

(iii) Mọi tài liệu của đơn đều phải được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ, sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm), riêng đối với tài liệu là bản đồ khu vực địa lý có thể được trình bày trên mặt giấy khổ A3 (420mm x 297mm), trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, theo phông chữ Times New Roman, chữ không nhỏ hơn cỡ 13, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn;

(vii) Thuật ngữ dùng trong đơn phải thống nhất và là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam 

Trình tự, thủ tục đăng ký bản quyền logo, thương hiệu

Bước 1: Tiếp nhận đơn

Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

Bước 2: Thẩm định hình thức đơn.

Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không (Ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ/từ chối chấp nhận đơn[1]).

+ Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;

+ Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.

Bước 3: Công bố đơn

Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.

Bước 4: Thẩm định nội dung đơn

Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.

Bước 5: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ:

+ Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;

+ Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.

Chi phí đăng ký bản quyền thương hiệu hết bao nhiêu?

Theo đó, khi tổ chức, cá nhân nộp đơn đăng ký bản quyền thương hiệu, để được cấp văn bằng bảo hộ thì tổ chức, cá nhân đó phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật. Lệ phí là khoản tiền đã được ấn định mà bắt buộc cá nhân, tổ chức khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công và phục vụ cho công việc quản lý nhà nước (được quy định trong danh mục phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí 2015).

Lệ phí đăng ký bảo hộ thương hiệu được quy định chi tiết theo Thông tư 263/2016/TT-BKHCN Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp như sau:

- Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ

- Phí công bố đơn: 120.000VNĐ

- Phí tra cứu phục vụ thẩm định nội dung: 180.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ

- Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ

- Phí thẩm định nội dung: 550.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ

- Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ.

- Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên: 600.000 VNĐ/mỗi đơn/mỗi yêu cầu.

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu:120.000 VNĐ (cho 1 nhóm sản phẩm/dịch vụ đầu tiên, từ nhóm sản phẩm/dịch vụ thứ 2 trở đi: 100.000 VNĐ/1 nhóm).

- Phí công bố Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 VNĐ.

- Phí đăng bạ Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 VNĐ.

Đăng kí bản quyền logo/thương hiệu ở đâu?

Quá trình đăng ký bản quyền cho thương hiệu diễn ra tại Cục Sở hữu Trí tuệ và được chia thành hai tùy chọn như sau:

  • Đối với cá nhân/công ty/tổ chức có quốc tịch Việt Nam

Các đối tượng này có thể tiến hành nộp hồ sơ đăng ký trực tiếp tại Cục Sở hữu Trí tuệ Việt Nam hoặc tại hai văn phòng đại diện của cơ quan này. Thêm vào đó, để tối ưu hóa quy trình, cá nhân/tổ chức/công ty có thể sử dụng dịch vụ của các công ty sở hữu trí tuệ để thực hiện thủ tục nộp đơn đăng ký, đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật và tránh mọi rủi ro hay trở ngại.

 1. Địa chỉ đăng ký bản quyền thương hiệu tại Hà Nội:
 Phòng Đăng ký - Cục Sở hữu Trí tuệ

Địa chỉ: Số 386 Nguyễn Trãi, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội

Số điện thoại: 024 3858 3069

2. Địa chỉ đăng ký bản quyền thương hiệu tại Hồ Chí Minh:
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu Trí tuệ tại Hồ Chí Minh

Địa chỉ: 17-19 Đường Tôn Thất Tùng, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Số điện thoại: 028 3920 8485

3. Địa chỉ đăng ký bản quyền thương hiệu tại thành phố Đà Nẵng:
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu Trí tuệ tại Đà Nẵng

Địa chỉ: Số 135 Minh Mạng, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng

  • Đối với cá nhân/tổ chức/công ty nước ngoài

Trong trường hợp cá nhân/tổ chức/công ty không có hoạt động thương mại tại Việt Nam khi thực hiện thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu, việc nộp đơn đăng ký phải thông qua dịch vụ của một công ty sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.

Cục Sở hữu Trí tuệ Việt Nam đóng vai trò là nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký, thẩm định và đưa ra quyết định cuối cùng về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu hoặc từ chối (khi có lý do từ chối, Cục Sở hữu Trí tuệ sẽ cung cấp giải thích).

Thời gian bảo vệ cho bản quyền thương hiệu kéo dài bao lâu?

Theo quy định của Luật Sở hữu Trí tuệ, thời hạn bảo hộ thương hiệu kéo dài trong khoảng 10 năm, bắt đầu tính từ ngày nộp đơn và có khả năng được gia hạn nhiều lần.

Cần lưu ý rằng, việc gia hạn thương hiệu phải được thực hiện trong vòng 06 tháng trước hoặc sau khi thương hiệu hết hạn (nếu bạn gia hạn sau thời hạn này, bạn sẽ phải trả một khoản phí gia hạn muộn, tương đương 10% phí gia hạn).

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư