> 2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Nhuận bút là khoản tiền do tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tác phẩm (sau đây gọi là bên sử dụng tác phẩm) trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả khi tác phẩm được khai thác, sử dụng.
Nhuận bút khuyến khích là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả thêm cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm thuộc loại đề tài và những trường hợp đặc biệt theo quy định.
Thù lao là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho những người thực hiện các công việc có liên quan đến sáng tạo tác phẩm.
Việc trả nhuận bút, thù lao phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
1. Nhuận bút, thù lao được trả trên cơ sở thỏa thuận giữa bên sử dụng tác phẩm và tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả. Trường hợp tác phẩm do Nhà nước đặt hàng, đấu thầu thì nhuận bút, thù lao được trả theo hợp đồng đặt hàng, đấu thầu.
2. Mức nhuận bút, thù lao được xác định căn cứ vào loại hình, chất lượng, số lượng, hình thức khai thác, sử dụng và hiệu quả kinh tế, xã hội của tác phẩm.
3. Việc phân chia nhuận bút, thù lao giữa các đồng tác giả, đồng chủ sở hữu quyền tác giả theo thỏa thuận hoặc mức độ đóng góp trong việc sáng tạo tác phẩm.
4. Nhuận bút khuyến khích được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số; tác giả là người Việt Nam sáng tạo tác phẩm trực tiếp bằng tiếng nước ngoài, người dân tộc Kinh sáng tạo tác phẩm trực tiếp bằng tiếng dân tộc thiểu số, người dân tộc thiểu số này sáng tạo tác phẩm trực tiếp bằng tiếng dân tộc thiểu số khác hoặc sáng tạo tác phẩm trong điều kiện khó khăn, nguy hiểm và những trường hợp đặc biệt khác.
5. Trường hợp tác phẩm gốc được sử dụng làm tác phẩm phái sinh thì tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm gốc được hưởng một phần trên tổng số nhuận bút khi tác phẩm phái sinh được khai thác, sử dụng.
6. Tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước lập dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí trả nhuận bút, thù lao trong phạm vi nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước và các nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp, thu từ việc cho phép sử dụng các tác phẩm thuộc sở hữu nhà nước được giao cho đơn vị quản lý, nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Bên sử dụng tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác thỏa thuận với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả thanh toán mức nhuận bút, thù lao theo khung nhuận bút, thù lao hoặc theo tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu cuộc biểu diễn.
Nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm sân khấu thuộc các loại hình tuồng chèo, cải lương, kịch nói, kịch thơ, kịch dân ca, kịch câm, kịch hình thể và múa rối, căn cứ vào quy mô, chất lượng được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Quy mô Chức danh |
Tiểu phẩm (đến 20 phút) |
Vở ngắn (từ 21 đến 45 phút) |
Vở vừa (từ 46 đến 105 phút) |
Vở dài (trên 105 phút) |
1 |
Biên kịch |
12,0 - 54,0 |
20,7 - 99,4 |
41,4 - 123,4 |
62,9 - 145,8 |
2 |
Đạo diễn |
8,0 - 36,0 |
13,8 - 66,3 |
27,6 - 82,3 |
41,9 - 97,2 |
3 |
Biên đạo múa |
2,0 - 9,0 |
3,5 - 16,6 |
6,9 - 20,6 |
10,5 - 24,3 |
4 |
Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) |
3,2 - 14,4 |
5,5 - 26,5 |
11,0 - 32,9 |
16,8 - 38,9 |
5 |
Chỉ huy dàn nhạc sân khấu |
1,6 - 7,2 |
2,8 - 13,3 |
5,5 - 16,5 |
8,4 - 19,4 |
6 |
Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sân khấu |
2,0 - 9,0 |
3,5 - 16,6 |
6,9 - 20,6 |
10,5 - 24,3 |
7 |
Họa sỹ thiết kế phục trang |
1,6 - 7,2 |
2,8 - 13,3 |
5,5 - 16,5 |
8,4 - 19,4 |
8 |
Họa sỹ thiết kế đạo cụ |
1,2 - 5,4 |
2,1 - 9,9 |
4,1 - 12,3 |
6,3 - 14,6 |
9 |
Người thiết kế ánh sáng |
1,6 - 7,2 |
2,8 - 13,3 |
5,5 - 16,5 |
8,4 - 19,4 |
10 |
Người thiết kế âm thanh |
0,8 - 3,6 |
1,4 - 6,6 |
2,8 - 8,2 |
4,2 - 9,7 |
Nhuận bút, thù lao đối với chương trình nghệ thuật tổng hợp căn cứ vào quy mô, chất lượng được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:
Đối với chương trình nghệ thuật ca múa nhạc trình diễn trong nhà
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Quy mô
Chức danh |
Chương trình nghệ thuật ngắn (đến 30 phút) |
Chương trình nghệ thuật vừa (từ 31 đến 60 phút) |
Chương trình nghệ thuật dài (trên 60 phút) |
1 |
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) |
14,3 - 20,3 |
18,3 - 28,6 |
25,7 - 36,7 |
2 |
Đạo diễn |
11,9 - 17,1 |
15,2 - 23,8 |
21,4 - 30,6 |
3 |
Chỉ huy dàn nhạc |
2,4 - 3,4 |
3,1 - 4,8 |
4,3 - 6,1 |
4 |
Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sân khấu |
3,0 - 4,3 |
3,8 - 6,0 |
5,4 - 7,7 |
5 |
Họa sỹ thiết kế phục trang |
2,4 - 3,4 |
3,1 - 4,8 |
4,3 - 6,1 |
6 |
Họa sỹ thiết kế đạo cụ |
1,8 - 2,6 |
2,3 - 3,6 |
3,2 - 4,6 |
7 |
Người thiết kế ánh sáng |
2,4 - 3,4 |
3,1 - 4,8 |
4,3 - 6,1 |
8 |
Người thiết kế âm thanh |
1,2 - 1,7 |
1,5 - 2,4 |
2,1 - 3,1 |
Đối với chương trình nghệ thuật trình diễn tại quảng trường, diễu hành nghệ thuật, lễ hội (Carnaval, Festival)
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Quy mô Chức danh |
Chương trình nghệ thuật ngắn (đến 30 phút) |
Chương trình nghệ thuật vừa (từ 31 đến 60 phút) |
Chương trình nghệ thuật dài (trên 60 phút) |
1 |
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) |
49,1 - 67,1 |
60,2 - 78,5 |
72,8 - 96,9 |
2 |
Đạo diễn |
41,0 - 55,9 |
50,1 - 65,4 |
60,7 - 80,7 |
3 |
Chỉ huy dàn nhạc |
8,2 - 11,2 |
10,0 - 13,1 |
12,1 - 16,2 |
4 |
Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sân khấu |
10,2 - 14,0 |
12,5 - 16,4 |
15,2 - 20,2 |
5 |
Họa sỹ thiết kế phục trang |
8,2 - 11,2 |
10,0 - 13,1 |
12,1 - 16,2 |
6 |
Họa sỹ thiết kế đạo cụ |
6,1 - 8,4 |
7,5 - 9,8 |
9,1 - 12,1 |
7 |
Người thiết kế ánh sáng |
8,2 - 11,2 |
10,0 - 13,1 |
12,1 - 16,2 |
8 |
Người thiết kế âm thanh |
4,1 - 5,6 |
5,0 - 6,5 |
6,1 - 8,1 |
Đối với chương trình nghệ thuật trình diễn trên sân vận động
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Quy mô
Chức danh |
Chương trình nghệ thuật vừa (từ 31 đến 60 phút) |
Chương trình nghệ thuật dài |
|
(từ 61 đến 90 phút) |
(trên 90 phút) |
|||
1 |
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) |
60,2 - 78,5 |
72,8 - 96,9 |
88,2 - 127,9 |
2 |
Đạo diễn |
50,1 - 65,4 |
60,7 - 80,7 |
73,4 - 106,6 |
3 |
Chỉ huy dàn nhạc |
10,0 - 13,1 |
12,1 - 16,2 |
14,7 - 21,3 |
4 |
Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sân khấu |
12,5 - 16,4 |
15,2 - 20,2 |
18,4 - 26,6 |
5 |
Họa sỹ thiết kế phục trang |
10,0 - 13,1 |
12,1 - 16,2 |
14,7 - 21,3 |
6 |
Họa sỹ thiết kế đạo cụ |
7,5 - 9,8 |
9,1 - 12,1 |
11,0 - 16,0 |
7 |
Người thiết kế ánh sáng |
10,0 - 13,1 |
12,1 - 16,2 |
14,7 - 21,3 |
8 |
Người thiết kế âm thanh |
5,0 - 6,5 |
6,1 - 8,1 |
7,3 - 10,7 |
Nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm múa căn cứ vào quy mô, chất lượng được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:
Tác phẩm múa ít người
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Thể loại và quy mô tác phẩm
Chức danh |
Tiết mục múa đơn (solo), đôi (duo), ba (trio) dưới 4 phút |
Tiết mục múa đơn (solo), đôi (duo), ba (trio) (từ 4 đến 8 phút) |
|
1 |
Biên đạo |
2,0 - 4,0 |
12,4 - 17,6 |
|
2 |
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) |
0,4 - 0,8 |
2,5 - 3,5 |
|
3 |
Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) |
2,0 - 4,0 |
12,4 - 17,6 |
|
4 |
Họa sỹ |
mỗi mẫu cảnh |
1,4 - 2,9 |
1,4 - 2,9 |
mỗi mẫu trang phục |
0,7 - 1,2 |
0,7 - 1,2 |
Tiết mục múa có tình tiết, cốt truyện; thơ múa nhỏ (tác phẩm múa dành cho 4 người biểu diễn trở lên)
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Thể loại và quy mô tác phẩm
Chức danh |
Tiết mục múa có tình tiết, cốt truyện; thơ múa nhỏ |
||
(từ 4 đến 8 phút) |
(từ 9 đến 15 phút) |
|||
1 |
Biên đạo |
10,5 - 15,2 |
17,1 - 23,8 |
|
2 |
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) |
2,1 - 3,1 |
3,4 - 4,8 |
|
3 |
Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) |
10,5 - 15,2 |
17,1 - 23,8 |
|
4 |
Họa sỹ |
mỗi mẫu cảnh |
1,4 - 2,9 |
1,4 - 2,9 |
mỗi mẫu trang phục |
0,7 - 1,2 |
0,7 - 1,2 |
Phần múa cho tổ khúc múa
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Thể loại và quy mô Chức danh |
Tổ khúc múa ngắn (từ 20 đến 45 phút) |
Tổ khúc múa vừa (từ 46 đến 90 phút) |
Tổ khúc múa dài (trên 90 phút) |
1 |
Biên đạo |
30,6 - 45,6 |
50,1 - 65,4 |
70,6 - 85,7 |
2 |
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) |
6,1 - 9,1 |
10,0 - 13,1 |
14,1 - 17,2 |
3 |
Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) |
30,6 - 45,6 |
50,1 - 65,4 |
70,6 - 85,7 |
4 |
Họa sỹ (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ...) |
7,7 - 11,4 |
12,5 - 16,4 |
17,7 - 21,4 |
Phần múa cho thơ múa
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Thể loại và quy mô Chức danh |
Thơ múa ngắn (từ 20 đến 45 phút) |
Thơ múa vừa (từ 46 đến 90 phút) |
Thơ múa dài (trên 90 phút) |
1 |
Biên đạo |
45,8 - 60,2 |
85,5 - 100,9 |
110,8 - 131,5 |
2 |
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) |
13,7 - 18,1 |
25,7 - 30,3 |
33,2 - 39,5 |
3 |
Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) |
45,8 - 60,2 |
85,5 - 100,9 |
110,8 - 131,5 |
4 |
Họa sỹ (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ...) |
11,5 - 15,1 |
21,4 - 25,2 |
27,7 - 32,9 |
Phần múa cho kịch múa
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Thể loại và quy mô Chức danh |
Kịch múa ngắn |
Kịch múa vừa |
Kịch múa dài |
1 |
Biên đạo |
55,4 - 75,6 |
100,0 - 120,1 |
130,5 - 165,1 |
2 |
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) |
16,6 - 22,7 |
30,0 - 36,0 |
39,2 - 49,5 |
3 |
Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) |
55,4 - 75,6 |
100,0 - 120,1 |
130,5 - 165,1 |
4 |
Họa sỹ (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ...) |
13,9 - 18,9 |
25,0 - 30,0 |
32,6 - 41,3 |
Phần múa sáng tác cho tiết mục múa trong xiếc, rối, kịch nói, kịch hát, múa phụ họa cho bài hát, bản nhạc không lời, phim, hoạt cảnh...
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Chức danh |
Nhuận bút |
|
1 |
Biên đạo |
2,0 - 4,0 (cho mỗi phút múa) |
|
2 |
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) |
0,4 - 0,8 (cho mỗi phút múa) |
|
3 |
Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) |
2,0 - 4,0 (cho mỗi phút múa) |
|
4 |
Họa sỹ |
mỗi mẫu cảnh |
1,4 - 2,9 |
mỗi mẫu trang phục |
0,7 - 1,2 |
Nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm âm nhạc căn cứ vào quy mô chất lượng được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:
Tác giả tác phẩm âm nhạc cho dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Thể loại |
Nhuận bút |
1 |
Tiểu phẩm cho dàn nhạc |
38,1 - 52,4 |
2 |
Khúc khởi nhạc (Overture) |
52,4 - 76,2 |
3 |
Giao hưởng thơ (Symphony - Poem) |
57,1 - 85,7 |
4 |
Tổ khúc giao hưởng (Suite-Symphony, Symphony Cycle) |
66,7 - 95,2 |
5 |
Concerto cho một hoặc hai, ba nhạc cụ độc tấu với dàn nhạc nhiều chương |
85,7 - 133,3 |
6 |
Giao hưởng nhiều chương (Symphony) |
119,0 - 166,7 |
Tác giả tác phẩm âm nhạc cho dàn nhạc hòa tấu thính phòng
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Thể loại |
Nhuận bút |
1 |
Tiểu phẩm cho dàn nhạc hòa tấu, nhạc cảnh |
23,8 - 38,1 |
2 |
Tổ khúc |
28,6 - 42,9 |
3 |
Song tấu, tam tấu, tứ tấu, ngũ tấu nhiều chương |
34,3 - 47,6 |
4 |
Chủ đề và biến tấu cho nhạc cụ độc tấu với dàn nhạc |
28,6 - 57,1 |
Tác giả tác phẩm âm nhạc cho nhạc cụ độc tấu
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Thể loại |
Nhuận bút |
1 |
Tiểu phẩm |
21,4 - 34,3 |
2 |
Chủ đề và biến tấu |
28,6 - 42,9 |
3 |
Sonate nhiều chương |
45,8 - 60,7 |
Tác giả tác phẩm thanh nhạc
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Thể loại |
Nhuận bút |
1 |
Ca khúc |
11,9 - 23,8 |
2 |
Romance (Ca khúc nghệ thuật có phần đệm) |
14,3 - 28,6 |
3 |
Trường ca |
19,0 - 34,3 |
4 |
Hợp xướng không phần đệm (Acapella) Thời lượng từ 5 phút trở lên |
23,8 - 38,1 |
5 |
Tổ khúc cho hợp xướng có phần đệm |
28,6 - 42,9 |
6 |
Hợp xướng nhiều chương có phần đệm |
47,6 - 114,3 |
7 |
Đại hợp xướng nhiều chương (Cantata) |
90,5 - 119,0 |
Tác phẩm kịch hát
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Thể loại Chức danh |
Thanh xướng kịch |
Nhạc kịch nhỏ |
Nhạc kịch |
1 |
Nhạc sỹ |
104,8 - 137,1 |
128,6 - 166,6 |
166,6 - 280,6 |
2 |
Biên kịch |
21,0 - 27,4 |
25,7 - 33,3 |
33,3 - 56,1 |
3 |
Đạo diễn |
31,4 - 41,1 |
38,6 - 50,0 |
50,0 - 84,2 |
4 |
Chỉ huy dàn nhạc giao hưởng và hợp xướng |
31,4 - 41,1 |
38,6 - 50,0 |
50,0 - 84,2 |
5 |
Họa sỹ thiết kế (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ) |
31,4 - 41,1 |
38,6 - 50,0 |
50,0 - 84,2 |
6 |
Người thiết kế ánh sáng |
15,7 - 20,6 |
19,3 - 25,0 |
25,0 - 42,1 |
Nhuận bút, thù lao tính theo tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu cuộc biểu diễn được chi trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:
Đối với tác phẩm sân khấu thuộc các loại hình tuồng, chèo, cải lương, kịch nói, kịch thơ, kịch dân ca, kịch câm, kịch hình thể và múa rối, chương trình nghệ thuật:
- Biên kịch hưởng từ 4,20% đến 6,00% doanh thu;
- Đạo diễn hưởng từ 3,50% đến 5,00% doanh thu;
- Biên đạo múa hưởng từ 0,86% đến 1,25% doanh thu;
- Nhạc sĩ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) hưởng từ 1,40% đến 2,00% doanh thu;
- Chỉ huy dàn nhạc sân khấu hưởng từ 0,70% đến 1,00% doanh thu;
- Họa sĩ (bao gồm cả thiết kế sân khấu, phục trang, đạo cụ) hưởng từ 2,10% đến 3,00% doanh thu;
- Người thiết kế ánh sáng hưởng từ 0,70% đến 1,00% doanh thu;
- Người thiết kế âm thanh hưởng từ 0,35% đến 0,50% doanh thu;
- Tác giả các trò rối, kỹ thuật múa rối, tạo hình con rối sáng tạo mới thì hưởng theo tỷ lệ thỏa thuận trong hợp đồng.
Đối với cuộc biểu diễn tác phẩm múa thuộc thể loại, quy mô được quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 21/2015/NĐ-CP
- Biên đạo múa hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;
- Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) hưởng từ 1,00% đến 1,50% doanh thu;
- Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;
- Họa sĩ (bao gồm thiết kế sân khấu, phục trang, đạo cụ) hưởng từ 1,00% đến 2,00% doanh thu.
Đối với cuộc biểu diễn tác phẩm âm nhạc thuộc thể loại, quy mô được quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định số 21/2015/NĐ-CP
- Tác giả tác phẩm âm nhạc hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;
- Nhạc sĩ phối khí, nhạc đệm cho ca khúc có tổng phổ dùng cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc dân tộc hoặc phần đệm đàn piano hưởng từ 1,22% đến 1,80% doanh thu;
- Nhạc sĩ chuyển thể bản nhạc cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc hòa tấu, hoặc các hình thức trình diễn dàn nhạc khác hưởng từ 1,40% đến 2,10% doanh thu;
- Chỉ huy dàn nhạc giao hưởng và hợp xướng, dàn nhạc giao hưởng cho tác phẩm thuộc thể loại nhạc kịch, vũ kịch, thanh xướng kịch, đại hợp xướng hưởng từ 0,80% - 1,20% doanh thu.
Đối với cuộc biểu diễn thuộc loại hình nghệ thuật xiếc
Đơn vị tính: % Doanh thu cuộc biểu diễn
STT |
Thể loại
Chức danh |
Tiết mục dạng trò |
Tiết mục có tình tiết |
Hề |
Kịch câm |
Sáng tác kỹ xảo mới |
Sáng tác từ 1- 2 trò |
Sáng tác từ 3- 5 trò |
Sáng tác từ 6 trò trở lên |
1 |
Biên kịch |
0,05 - 0,15 |
0,10 - 0,20 |
0,10 - 0,20 |
0,10 - 0,20 |
0,10 - 0,20 |
0,10 - 0,30 |
0,40 - 0,90 |
1,00 - 2,00 |
2 |
Đạo diễn |
0,10 - 0,20 |
0,15 - 0,25 |
0,15 - 0,25 |
0,15 - 0,25 |
0,15 - 0,25 |
0,10 - 0,30 |
0,40 - 0,90 |
1,00 - 2,00 |
3 |
Biên đạo múa |
0,05 - 0,13 |
0,05 - 0,13 |
0,05 - 0,13 |
0,05 - 0,13 |
0,05 - 0,13 |
|
||
4 |
Nhạc sỹ |
0,10 - 0,18 |
0,10 - 0,18 |
0,10 - 0,18 |
0,10 - 0,18 |
|
|||
5 |
Họa sỹ |
0,05 - 0,13 |
0,05 - 0,13 |
0,05 - 0,13 |
0,05 - 0,13 |
- Trường hợp tác phẩm âm nhạc có cả nhạc và lời thì tác giả phần nhạc hưởng 70% và tác giả phần lời hưởng 30% mức nhuận bút đối với tác phẩm âm nhạc đó.\
- Trường hợp chuyển thể từ tác phẩm văn học sang kịch bản sân khấu thì biên kịch chuyển thể hưởng từ 50% đến 70% mức nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại và quy mô quy định tại Điều 10 Nghị định số 21/2015/NĐ-CP, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để làm tác phẩm chuyển thể.
- Trường hợp chuyển thể từ kịch bản thuộc loại hình sân khấu này sang loại hình sân khấu khác thì biên kịch chuyển thể hưởng từ 30% đến 40% mức nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại và quy mô quy định tại Điều 10 Nghị định số 21/2015/NĐ-CP, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để làm tác phẩm chuyển thể.
- Trường hợp chuyển thể kịch bản văn học sang ngôn ngữ lời ca đối với loại hình nghệ thuật kịch hát như nhạc kịch (Opera, Operet), thanh xướng kịch (Oratorio) và các thể loại tương tự thì tác giả chuyển thể hưởng từ 30% đến 40% mức nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại quy định tại Điều 10 Nghị định số 21/2015/NĐ-CP, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để làm tác phẩm chuyển thể.
- Trường hợp tác phẩm thuộc loại hình nghệ thuật truyền thống như tuồng, chèo, cải lương, dân ca kịch, múa rối; giao hưởng, nhạc kịch, kịch múa; tác phẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số, tác giả hưởng thêm nhuận bút khuyến khích từ 10% đến 20% mức nhuận bút của tác phẩm cùng thể loại và quy mô.
- Trợ lý biên đạo múa, trợ lý đạo diễn, trợ lý chỉ huy dàn nhạc cho tác phẩm sân khấu, tác phẩm âm nhạc, tác phẩm múa và chương trình nghệ thuật ca múa nhạc tổng hợp hưởng thù lao bằng 20% mức nhuận bút của biên đạo múa, đạo diễn, chỉ huy dàn nhạc của tác phẩm cùng thể loại và quy mô.
- Nhạc sĩ phối khí phần nhạc đệm ca khúc có tổng phổ dùng cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc dân tộc hưởng 30% mức nhuận bút cho tác giả âm nhạc của ca khúc đó.
- Nhạc sĩ chuyển thể bản nhạc cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc hòa tấu, hoặc các hình thức trình diễn dàn nhạc khác hưởng 35% mức nhuận bút cho tác giả âm nhạc của bản nhạc cùng thể loại và quy mô.
- Chỉ huy dàn nhạc giao hưởng và hợp xướng, chỉ huy dàn nhạc giao hưởng đối với tác phẩm âm nhạc cho dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc, dàn nhạc hòa tấu thính phòng, nhạc cụ độc tấu với dàn nhạc, kịch múa (Ballet), hợp xướng, hợp xướng nhiều chương, đại hợp xướng (Cantata) và các thể loại âm nhạc khác chưa được quy định tại Điều 10 Nghị định số 21/2015/NĐ-CP hưởng từ 15% đến 25% mức nhuận bút cho tác giả âm nhạc của tác phẩm cùng thể loại và quy mô.
- Đối với diễn viên, nghệ sỹ biểu diễn trực tiếp, các chức danh nghề nghiệp khác và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác chưa được quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định số 21/2015/NĐ-CP thì bên sử dụng tác phẩm trả thù lao, nhuận bút thông qua hợp đồng thỏa thuận.
Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói
Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:
> 2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
> 2
Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam
> 8
Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng
> 10
Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi
> 10
Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).
> 15
Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;
> 20
Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
> 20
Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)
> 30
Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình
> 300
Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…
> 500
Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế
> 700
Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…
> 2000
Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước
> 3000
Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh