Các lưu ý khi đăng ký tạm ngừng kinh doanh là gì?

Thứ sáu, 27/10/2023, 11:55:58 (GMT+7)

Doanh nghiệp khi đăng ký tạm ngừng kinh doanh cần lưu ý những nội dụng nhất định. Luật Hoàng Anh trình bày quy định về các lưu ý khi đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Trong điều kiện hiện nay với sự biến động của nền kinh tế các hoạt động sản xuất, kinh doanh gặp nhiều khó khăn. Do đó nhiều doanh nghiệp mới thành lập có vốn đầu tư nhỏ khi gặp những biến động ngoài dự kiến ban đầu có thể không đủ kinh tế để duy trì hoạt động nên phải tạm ngừng kinh doanh. Vậy tạm ngừng kinh doanh là gì? Khi tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp cần lưu ý điều gì? Hãy GỌI NGAY tới số điện thoại 0908308123 để được Luật sư tư vấn pháp luật MIỄN PHÍ một cách nhanh chóng, đầy đủ nhất hoặc tìm hiểu các thông tin pháp lý cần thiết thông qua nội dung bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

- Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14

- Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đăng ký doanh nghiệp

- Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn Luật quản lý thuế

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Có thể hiểu một cách đơn giản thì tạm ngừng kinh doanh là trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định. Và phải thông báo bằng văn bản về thời điểm bắt đầu và thời hạn tạm ngừng. Hoặc tiếp tục kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 15 ngày trước ngày tạm ngừng.

Tạm ngừng doanh nghiệp phải làm thủ tục thông báo

Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.”

Theo đó, doanh nghiệp phải làm thông báo thủ tục thông báo chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.

Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ, hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh bao gồm:

- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp (Mẫu Phụ lục II-19 của Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.

Tạm ngừng kinh doanh không phải thông báo với cơ quan thuế

Điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định: “Đối với người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Quản lý thuế là thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã được cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã ghi nhận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã. Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã gửi thông tin đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã cho cơ quan thuế bằng phương thức điện tử qua hệ thống trao đổi thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong thời hạn 01 ngày làm việc hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã ghi nhận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.”

Điểm a khoản 1 Điều 26 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:

“1. Các cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin về người nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế trong các trường hợp sau:

a) Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã gửi thông tin cấp mới; thay đổi; tạm ngừng kinh doanh; tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng kinh doanh; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; khôi phục tình trạng pháp lý sau khi bị thu hồi giấy chứng nhận; giải thể, phá sản và xử phạt vi phạm trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã của doanh nghiệp, hợp tác xã cho cơ quan thuế bằng phương thức điện tử qua hệ thống trao đổi thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong thời hạn 01 ngày làm việc hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã ghi nhận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã”

Căn cứ vào các quy định trên thì tạm ngừng kinh doanh không phải thông báo với cơ quan thuế: Theo đó, doanh nghiệp chỉ phải nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh.

Việc gửi thông báo cho cơ quan thuế là trách nhiệm của Phòng Đăng ký kinh doanh.

Trường hợp không cần nộp hồ sơ khai thuế khi tạm ngừng kinh doanh

Điểm a, Khoản 2, Điều 4, Nghị Định 126/2020/NĐ-CP quy định: “Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm”.

Theo đó, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp tạm ngừng không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp là không quá một năm. Theo đó, trong trường hợp hết thời hạn 01 năm mà doanh nghiệp vẫn muốn tmaj ngừng kinh doanh  thì phải làm thủ tục thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh.

Mức xử phạt khi thông báo tạm ngừng kinh doanh

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 50 Nghị định Nghị định 122/2021/NĐ-CP thì mức phạt đối với vi phạm này như sau:

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một việc không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh.

Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc thông báo về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong trường hợp không thông báo đối với hành vi vi phạm.

Bên cạnh đó căn cứ theo điểm c Điều 212 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế.

Dịch vụ đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp 

Trường hợp không thể tự mình tiến hành đăng ký tạm ngừng doanh nghiệp, không có thời gian thực hiện, chưa nắm rõ quy định pháp luật, hãy liên hệ ngay với Luật Hoàng Anh để được tư vấn và cung cấp dịch vụ với chi phí tốt nhất.
Các luật sư của Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, đã từng tham gia tư vấn cho nhiều doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, đảm bảo sẽ thực hiện đúng các yêu cầu của bạn trong thời gian nhanh nhất.

 

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư