2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Người nước ngoài có nhu cầu sống và làm việc lâu dài tại Việt Nam thì phải thông báo với cơ quan có thẩm quyền để được cấp thẻ tạm trú nhằm đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi sinh sống tại một quốc gia khác. Vậy lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu? Hãy GỌI NGAY đến số điện thoại 0908308123 để được Luật sư tư vấn pháp luật MIỄN PHÍ và cung cấp dịch vụ theo yêu cầu hoặc tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến lệ phí cấp thẻ tạm trú trong bài viết dưới đây.
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13 ngày 16 tháng 6 năm 2014;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH2014 ngày 25 tháng 11 năm 2019;
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/06/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Căn cứ vào khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 ghi nhận như sau:
“13. Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.”
Như vậy, người nước ngoài khi cư trú tại Việt Nam thì phải thông báo với cơ quan có thẩm quyền để có chứng nhận tạm trú và được cấp thẻ tạm trú.
Việc xin thẻ tạm trú dành cho người nước ngoài hiện nay là một thủ tục quan trọng và mang lại nhiều lợi ích cho bạn. Cụ thể, thẻ tạm trú có thể mang lại cho bạn các quyền và lợi ích như:
- Được lưu trú hợp pháp tại Việt Nam và được pháp luật bảo vệ quyền lợi một cách hợp pháp, chính đáng khi người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
- Thuận tiện cho việc xuất cảnh;
- Được mua nhà, tham gia các hoạt động đăng ký kinh doanh, sản xuất hoặc kết hôn…
- Được bảo trợ hoặc bảo lãnh cho người thân của mình đi du lịch hoặc sang Việt Nam sinh sống;
- Tiết kiệm chi phí và giảm bớt các thủ tục rắc rối, gia hạn visa…
Người nước ngoài cần đảm bảo các điều kiện sau để xin cấp thẻ tạm trú:
- Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng;
- Hoàn thành thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại công an xã, phường hoặc đăng ký trực tuyến.
Đồng thời, người nước ngoài xin thẻ tạm trú không thuộc các diện sau:
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
- Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự, dân sự, kinh tế;
- Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.
Ngoài các điều kiện trên, tùy thuộc vào từng đối tượng của thẻ tạm trú mà người lao động phải đảm bảo được các yêu cầu như:
- Đối với người lao động xin cấp thẻ tạm trú LĐ1, LĐ2: Giấy phép lao động/Giấy miễn giấy phép lao động phải có thời hạn tối thiểu là 1 năm (12 tháng).
- Đối với trường hợp nhà đầu tư xin cấp thẻ tạm trú ĐT1, ĐT2, ĐT3: phải thực hiện việc đầu tư vào Việt Nam kèm theo văn bản tài liệu chứng minh góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam (như Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư…).
- Đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú thăm thân TT (do cá nhân bảo lãnh là thân nhân): cá nhân đó phải là công dân Việt Nam kèm theo các giấy tờ chứng minh mối quan hệ pháp lý (như Giấy khai sinh, Giấy chứng đăng ký kết hôn...).
- Đối trường hợp xin thẻ tạm trú thăm thân TT do tổ chức bảo lãnh với những diện xin cho người thân vào thăm hoặc sống chung với người nước ngoài làm việc ở tổ chức thì người nước ngoài làm việc tại công ty phải thuộc một trong hai trường hợp:
+ Có thẻ tạm trú;
+ Đủ điều kiện xin thẻ tạm trú và cùng nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú một lần cùng với người thân của mình.
Thẻ tạm trú có thời hạn sử dụng lâu nhất là không quá 10 năm và thẻ tạm trú có thời hạn sử dụng ngắn nhất là không quá 02 năm. Cụ thể, Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) quy định về thời hạn sử dụng của thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:
“Điều 38. Thời hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.”
Người đề nghị cấp thẻ tạm trú cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (theo mẫu);
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh (Mẫu NA8 Thông tư số 04/2015/TT-BCA), cần chuẩn bị 02 ảnh cỡ 2x3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);
- Hộ chiếu:
- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú như: giấy phép lao động hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
Theo đó, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao, cụ thể là Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.
Điều 3 Luật phí và lệ phí 2015 quy định về khái niệm phí và lệ phí cụ thể như sau: "Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này"
Theo đó, lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là khoản tiền được ấn định mà người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú phải nộp khi được cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật. Tùy thuộc vào thời hạn của thẻ tạm trú mà lệ phí cấp thẻ tạm trú sẽ có mức thu khác nhau.
Hiện nay, lệ phí làm thẻ tạm trú cụ thể đối với từng loại thẻ như sau:
Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ
- LĐ1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
- LĐ2 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
- PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ
- NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- ĐT3 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
- TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
- NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
- LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- LS - Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
- ĐT2 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
- DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập
Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ
ĐT1 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định, có thời hạn không quá 10 năm.
Ngoài lệ phí cấp thẻ có thể phát sinh các chi phí khác như: đi lại, chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, thuê dịch vụ làm thẻ tạm trú,.....Để tránh mất thời gian chuẩn bị hồ sơ, chuẩn bị thiếu, sai sót hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, hãy LIÊN HỆ NGAY với Luật Hoàng Anh để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
Căn cứ điểm i khoản 3 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình quy định như sau:
“Điều 18. Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
i) Cơ sở lưu trú cho người nước ngoài tạm trú qua đêm nhưng không khai báo tạm trú hoặc không cập nhật thông tin khai báo tạm trú theo quy định; người nước ngoài không cung cấp hoặc cung cấp thông tin sai sự thật cho cơ sở lưu trú để thực hiện khai báo tạm trú theo quy định của pháp luật.”
Như vậy, nếu không đăng ký tạm trú cho người nước ngoài thì chủ cơ sở lưu trú có thể bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Bạn không có thời gian để thực hiện, hoặc chưa nắm rõ các quy định pháp luật về cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, hãy liên hệ với Luật Hoàng Anh để được tư vấn và cung cấp dịch vụ một cách HIỆU QUẢ và TIẾT KIỆM CHI PHÍ NHẤT.
Các luật sư của Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề đảm bảo sẽ thực hiện đúng các yêu cầu của bạn trong thời gian nhanh nhất.
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh