Thủ tục gia hạn tạm trú cho người nước ngoài như thế nào?

Thứ ba, 27/06/2023, 09:08:43 (GMT+7)

Thẻ tạm trú chỉ có thời hạn trong một khoảng thời gian nhất định. Khi thẻ đã hết hạn, đối tượng trong thẻ phải xin gia hạn thẻ tạm trú để tránh bị xử phạt vi phạm.

MỤC LỤC

MỤC LỤC

 

Trong thời kỳ hội nhập quốc tế, Việt Nam ngày càng đón nhận nhiều công dân nước ngoài tới du lịch và lao động, đầu tư kinh tế. Người nước ngoài muốn sinh sống và làm việc lâu dài tại Việt Nam thì phải thông báo lên cơ quan có thẩm quyền để được cấp thẻ tạm trú, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Tuy nhiên, thẻ tạm trú chỉ có thời hạn trong một khoảng thời gian nhất định. Khi thẻ đã hết hạn, đối tượng trong thẻ phải xin gia hạn thẻ tạm trú để tránh bị xử phạt vi phạm. 

Vậy làm thế nào để xin gia hạn thẻ tạm trú? Xin gia hạn tạm trú ở đâu? Hãy tham khảo bài viết dưới đây hoặc gọi ngay đến hotline 0908 308 123 để được Luật Hoàng Anh tư vấn miễn phí và cung cấp dịch vụ đề nghị gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài NHANH - TRỌN GÓI - TIẾT KIỆM.

Căn cứ pháp lý

- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13 ngày 16 tháng 6 năm 2014;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH2014 ngày 25 tháng 11 năm 2019;

- Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/06/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Gia hạn thẻ tạm trú là gì?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay, khi một người nước ngoài muốn nhập cảnh vào quốc gia khác thì cần phải có thị thực. Đây là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam. Người nước ngoài ở đây được hiểu là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Căn cứ vào khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 ghi nhận như sau:

“13. Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.”

Như vậy, có thể thấy thẻ tạm trú chính là loại giấy tờ xác nhận thời gian được cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Theo đó, người nước ngoài muốn sinh sống và làm việc thêm tại Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục gia hạn thẻ tạm trú đã hết hạn theo quy định của pháp luật.

Thời hạn của thẻ tạm trú là bao lâu?

Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

Hộ chiếu (“Passport”) là hộ chiếu cấp cho mọi công dân và đây là một loại giấy tờ nhân thân, tùy thân sử dụng cho mục đích cá nhân tại nước ngoài hoặc trong nước với mục đích xuất nhập cảnh hoặc các mục đích cá nhân khác.

Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày theo Khoản 4 Điều 4 của Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06 tháng 07 năm 2015 Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 10 năm

Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định, có thời hạn không quá 10 năm.

Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 05 năm.

Áp dụng đối với các đối tượng sau:

- NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

- LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

- LS - Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

- ĐT2 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

- DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.

Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 03 năm.

- NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

- NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

- ĐT3 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

- TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm.

- LĐ1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

- LĐ2 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

- PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Trường hợp sử dụng thẻ tạm trú đã hết hạn sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Điều kiện gia hạn thẻ tạm trú là gì?

- Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh -Bộ Công an.

- Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa cho nhập cảnh Việt Nam" hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.

- Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).

Tại sao phải gia hạn thẻ tạm trú?

Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP:

– Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn dưới 16 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị xử phạt phạt hành chính từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng;

– Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn từ 16 ngày đến dưới 30 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị xử phạt phạt hành chính từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng;

– Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn từ 30 ngày đến dưới 60 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị xử phạt phạt hành chính từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng;

– Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn từ 60 ngày đến dưới 90 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị xử phạt phạt hành chính từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng;

– Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn từ 90 ngày trở lên mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị xử phạt phạt hành chính từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Theo đó, người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú hết hạn, không thực hiện thủ tục hạn thẻ tạm trú thì sẽ bị xử phạt từ 500.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Bạn không biết gia hạn thẻ tạm trú ở đâu? Hay không muốn mất nhiều thời gian chờ đợi gia hạn thẻ? Hãy liên hệ ngay với Luật Hoàng Anh để được hỗ trợ nhanh nhất.

Trình tự, thủ tục gia hạn thẻ tạm trú

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2: Nộp hồ sơ

- Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:

44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

333-335-337 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ theo thời hạn quy định.

Bước 3: Nhận kết quả

Thời hạn giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Theo đó, người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả gia hạn tạm trú, thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.

Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).  

Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

Thành phần hồ sơ đề nghị gia hạn thẻ tạm trú 

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

- Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú;

- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài.

Phí, lệ phí gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Căn cứ theo biểu mẫu thu phí, lệ phí ban hành kèm theo thông tư số 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam thì mức thu đối với gia hạn thẻ tạm trú là 10 USD/lần.

Chi phí khi sử dụng dịch vụ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài của Luật Hoàng Anh còn tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng. Hãy LIÊN HỆ NGAY với Luật Hoàng Anh để nhận báo giá với Chi Phí Thấp Nhất nhé.

Sử dụng thẻ tạm trú đã hết hạn có bị phạt tiền không?

Theo Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP thì:

– Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn dưới 16 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị xử phạt phạt hành chính từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng;

– Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn từ 16 ngày đến dưới 30 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị xử phạt phạt hành chính từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng;

– Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn từ 30 ngày đến dưới 60 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị xử phạt phạt hành chính từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng;

– Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn từ 60 ngày đến dưới 90 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị xử phạt phạt hành chính từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng;

– Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn từ 90 ngày trở lên mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị xử phạt phạt hành chính từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Như vậy, khi thẻ tạm trú vừa hết hạn người nước ngoài có thời hạn 16 ngày để thực hiện thủ tục gia hạn thẻ tạm trú của mình. Trường hợp đã hết hạn mà không thực hiện thủ tục hạn thẻ tạm trú thì sẽ bị xử phạt từ 500.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Dịch vụ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam NHANH - TRỌN GÓI - GIÁ RẺ

Bạn không có thời gian để thực hiện, hoặc chưa nắm rõ các quy định pháp luật về gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài, hãy liên hệ với Luật Hoàng Anh để được tư vấn và cung cấp dịch vụ một cách HIỆU QUẢTIẾT KIỆM CHI PHÍ NHẤT.

Các luật sư của Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, đã từng tham gia tư vấn cho rất nhiều các doanh nghiệp nước và nước ngoài, đảm bảo sẽ thực hiện đúng các yêu cầu của bạn trong thời gian nhanh nhất.

 

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư