Các hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến bảo hiểm xã hội là gì? (Phần 3)

Thứ ba, 31/01/2023, 16:42:08 (GMT+7)

Bài viết giải thích về các hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến bảo hiểm xã hội

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Các hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến bảo hiểm xã hội là gì? (Phần 1); Các hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến bảo hiểm xã hội là gì? (Phần 2) đã giới thiệu về 03 hành vi liên quan đến bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động mà pháp luật về bảo hiểm xã hội nghiêm cấm. Sau đây Luật Hoàng Anh trình bày về hành vi tiếp theo bị nghiêm cấm liên quan đến bảo hiểm xã hội.

4. Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp

4.1. Chủ thể gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp

Chủ thể có hành vi gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội có thể là người lao động và người sử dụng lao động.

Mục đích của người lao động khi gian lận, giả mạo hồ sơ nhằm được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp khi chưa đủ điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp hoặc bản thân người lao động đã gian dối khi giao kết hợp đồng lao động, việc làm với người sử dụng lao động nên cũng phải gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội.

Mục đích của người sử dụng lao động khi có hành vi gian lận, giả mạo hồ sơ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp nhằm trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, thậm chí chiếm đoạt tiền đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động.

4.2. Hành vi gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp

Theo quy định tại Điều Khoản 1 Điều 39 Nghị định số 28/2020/NĐ-CP ngày 01/03/2020 của Chính phủ, các hành vi vi phạm liên quan đến hồ sơ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp (có tính chất gian dối, không trung thực) bao gồm:

- Kê khai không đúng sự thật hoặc sửa chữa, tẩy xóa làm sai sự thật nội dung có liên quan đến việc hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp (hành vi của người lao động) [1]

- Không thông báo với Trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định khi người lao động có việc làm trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (hành vi của người lao động) [2]

- Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không thông báo theo quy định với Trung tâm dịch vụ việc làm khi thuộc một trong các trường hợp sau: có việc làm, thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, hưởng lương hưi hằng tháng, đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên (hành vi của người lao động) [3]

- Làm giả, làm sai lệch nội dung hồ sơ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp để trục lợi từ chế độ bảo hiểm thất nghiệp mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự đối với mỗi hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội (hành vi của người sử dụng lao động) [4]

Theo Khoản 1 Điều 214 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi năm 2017, các hành vi gian lận bảo hiểm xã hội bao gồm:

- Lập hồ sơ giả hoặc làm sai lệch nội dung hồ sơ bảo hiểm xã hội, hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp lừa dối cơ quan bảo hiểm xã hội [5]

- Dùng hồ sơ giả hoặc hồ sơ đã bị làm sai lệch nội dung lừa dối cơ quan bảo hiểm xã hội hưởng các chế độ bảo hiểm, bảo hiểm thất nghiệp [6]

4.3. Xử lý vi phạm hành chính

a. Người lao động

Các hành vi [1], [2], [3] bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Khoàn 1, Khoản 3 Điều 39 Nghị định số 28/2020/NĐ-CP ngày 01/03/2020 của Chính phủ:

- Phạt tiền từ 1.000.000 Đồng đến 2.000.000 Đồng

- Thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại cho tổ chức bảo hiểm xã hội số tiền bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp đã nhận được do thực hiện các hành vi vi phạm [1], [2], [3].

b. Người sử dụng lao động

Hành vi [4] bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 28/2020/NĐ-CP ngày 01/03/2020 của Chính phủ:

- Phạt tiền từ 5.000.000 Đồng đến 10.000.000 Đồng

- Thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại cho tổ chức bảo hiểm xã hội số tiền bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp đã nhận được do thực hiện các hành vi vi phạm [4].

4.4. Xử lý hình sự

- Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Xem thêm: Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản là gì?)

- Tội gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp

Người lao động, người sử dụng lao động có các hành vi [5], [6] mà không thuộc các trường hợp phạm tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, tham ô tài sản, tội làm dụng chức vụ chiếm đoạt tài sản, bị xử lý hình sự theo quy định tại Điều 214 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi năm 2016:

Điều 214. Tội gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp

1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, chiếm đoạt tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp từ 10.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại từ 20.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng mà không thuộc trường hợp quy định tại một trong các điều 174, 353 và 355 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a) Lập hồ sơ giả hoặc làm sai lệch nội dung hồ sơ bảo hiểm xã hội, hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp lừa dối cơ quan bảo hiểm xã hội;

b) Dùng hồ sơ giả hoặc hồ sơ đã bị làm sai lệch nội dung lừa dối cơ quan bảo hiểm xã hội hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Chiếm đoạt tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

d) Gây thiệt hại từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

đ) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;

e) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

a) Chiếm đoạt tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp 500.000.000 đồng trở lên;

b) Gây thiệt hại 500.000.000 đồng trở lên.

4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Xem thêm:

Các hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến bảo hiểm xã hội là gì? (Phần 1)

Các hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến bảo hiểm xã hội là gì? (Phần 2)

Các hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến bảo hiểm xã hội là gì? (Phần 4)

Các hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến bảo hiểm xã hội là gì? (Phần 5)

Các hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến bảo hiểm xã hội là gì? (Phần 6)

Luật Hoàng Anh

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư