Có những chế độ bảo hiểm xã hội nào?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:42:06 (GMT+7)

Bài viết giải thích về những chế độ bảo hiểm xã hội

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Theo Điều 4 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, có 03 loại chế độ bảo hiểm xã hội.

1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc

1.1. Khái niệm bảo hiểm xã hội bắt buộc

Theo Khoản 2 Điều 3 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.

Suy ra:

a. Chủ thể tổ chức bảo hiểm xã hội bắt buộc: Một chủ thể duy nhất có quyền tổ chức bảo hiểm xã hội là Nhà nước. Không có cá nhân, tổ chức nào được tổ chức bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động và người sử dụng lao động tham gia, vì với nguồn thu lớn từ hoạt động nộp bảo hiểm bắt buộc, các cá nhân, tổ chức này có thể trục lợi từ bảo hiểm xã hội, cũng như khó có thể quản lý nguồn tiền của người lao động và người sử dụng lao động nộp bảo hiểm xã hội.

b. Chủ thể tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc: Người lao động và người sử dụng lao động. Người lao động ở đây không chỉ là người lao động làm việc theo hợp đồng lao động mà còn là cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân (như quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan, hạ sĩ quan công an, công nhân Quốc phòng, công nhân Công an,…). Theo đó, người sử dụng lao động ở đây không chỉ là doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân sử dụng lao động,… mà còn có thể là cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân,…

Xem thêm:

Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 là gì? (Phần 1)

Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 là gì? (Phần 2)

Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 là gì? (Phần 3)

Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 là gì? (Phần 4)

1.2. Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc

Khoản 1 Điều 4 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014 có quy định về 05 chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

a. Ốm đau

b. Thai sản

c. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

d. Hưu trí

đ. Tử tuất

2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện

2.1. Khái niệm bảo hiểm xã hội tự nguyện

Khoản 3 Điều 3 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014 có định nghĩa về bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.

Suy ra:

a. Chủ thể tổ chức bảo hiểm xã hội tự nguyện: Một chủ thể duy nhất có quyền tổ chức bảo hiểm xã hội là Nhà nước (gồm cả bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện). Giống với bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện cũng có nguồn thu lớn từ hoạt động nộp bảo hiểm xã hội của người lao động, vì vậy để tránh trường hợp các cá nhân, tổ chức trục lợi từ bảo hiểm, Nhà nước phải tham gia tổ chức.

b. Chủ thể nộp bảo hiểm xã hội tự nguyện: Người lao động

c. Tính tự nguyện:

- Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có thể lựa chọn nộp bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc không.

- Mức đóng, phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện linh hoạt, không bị gò ép, để phù hợp với thu nhập của người tham gia, khác với bảo hiểm xã hội bắt buộc có mức đóng và phương thức đóng ổn định đối với từng người lao động và người sử dụng lao động.

d. Chính sách hỗ trợ của Nhà nước: Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện để người tham gia bảo hiểm xã hội hưởng chế độ hưu trí, tử tuất, chính sách này không được áp dụng đối với bảo hiểm xã hội bắt buộc.

2.2. Các chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện

Theo Khoản 2 Điều 4 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, có 02 chế độ bảo hiểm tự nguyện, bao gồm:

a. Hưu trí

b. Tử tuất

3. Bảo hiểm hưu trí bổ sung

Khoản 7 Điều 3 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014 có định nghĩa về bảo hiểm hưu trí bổ sung như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

7. Bảo hiểm hưu trí bổ sung là chính sách bảo hiểm xã hội mang tính chất tự nguyện nhằm mục tiêu bổ sung cho chế độ hưu trí trong bảo hiểm xã hội bắt buộc, có cơ chế tạo lập quỹ từ sự đóng góp của người lao động và người sử dụng lao động dưới hình thức tài khoản tiết kiệm cá nhân, được bảo toàn và tích lũy thông qua hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật.

Suy ra:

- Bảo hiểm hưu trí bổ sung là một dạng bảo hiểm tự nguyện, nhưng có cơ chế lập quỹ (dưới hình thức tiết kiệm cá nhân) cũng như phương thức bảo toàn, tích lũy riêng.

- Bảo hiểm hưu trí bổ sung được lập ra nhằm mục đích bổ sung cho chế độ hưu trí trong bảo hiểm bắt buộc, trong trường hợp người lao động muốn bổ sung thu nhập cho mình khi đến tuổi nghỉ hưu.

Các vấn đề liên quan đến bảo hiểm hưu trí bổ sung được quy định tại Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ.

Luật Hoàng Anh

 

 

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư