Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 là gì? (Phần 4)

Thứ ba, 31/01/2023, 16:42:06 (GMT+7)

Bài viết giải thích về đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 là gì? (Phần 1); Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 là gì? (Phần 2); Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 là gì? (Phần 3) đã giới thiệu về nhóm người lao động là đối tượng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 (hay Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014). Sau đây Luật Hoàng Anh xin trình bày về 04 đối tượng áp dụng còn lại của Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014.

2. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện không thuộc trường hợp người lao động ở phần 1

Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện không thuộc các trường hợp người lao động được giới thiệu về phần 1 có thể là người lao động không làm việc theo hợp đồng lao động (không trong quan hệ lao động), không có sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động cụ thể (hay còn gọi là người lao động tự do). Những người này không phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc nhưng vẫn có thể đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Trong trường hợp này, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện mà không phải người lao động ở phần 1 cũng là đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014.

3. Người lao động nước ngoài tại Việt Nam

Theo Khoản 2 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, người lao động nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp này là:

- Công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam

- Có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (và còn trong thời hạn) do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp

Những người lao động này làm việc tại Việt Nam, trong môi trường, điều kiện lao động tại Việt Nam và được pháp luật Việt Nam điều chỉnh, vì vậy cũng phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam. Suy ra, nhóm người lao động này cũng là đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014.

4. Người sử dụng lao động

Người sử dụng lao động, theo Khoản 3 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, bao gồm:

- Cơ quan Nhà nước (ví dụ: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã,…)

- Đơn vị sự nghiệp công lập (ví dụ: Trường đại học Luật Hà Nội)

- Đơn vị vũ trang nhân dân (Quân đội nhân dân Việt Nam)

- Tổ chức chính trị (Đảng Cộng sản Việt Nam)

- Tổ chức chính trị - xã hội (ví dụ: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh)

- Tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp (ví dụ: Hội Luật gia Việt Nam)

- Tổ chức xã hội – nghề nghiệp (Ví dụ: Đoàn Luật sư)

- Tổ chức xã hội khác (Ví dụ: Hội người mù Việt Nam)

- Cơ quan, tổ chức nước ngoài (Ví dụ: Cơ quan lãnh sự nước ngoài)

- Tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (Ví dụ: UNICEF Việt Nam)

- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng hợp đồng theo hợp đồng lao động

Nhóm người sử dụng lao động có thiết lập mối quan hệ với người lao động thông qua hợp đồng lao động, hợp đồng việc làm hoặc các thỏa thuận khác và có trách nhiệm trả lương cho người lao động thực hiện công việc theo thỏa thuận với người sử dụng lao động, đồng thời cũng có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động, nên cũng là một trong các đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014.

5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội điển hình như tổ chức, cá nhân kinh doanh bảo hiểm, cơ quan quản lý về bảo hiểm xã hội, cá nhân tham gia quản lý về bảo hiểm xã hội. Các chủ thể này có liên quan trực tiếp đến người sử dụng lao động và người lao động trong hoạt động nộp bảo hiểm và hưởng chế độ, do vậy cũng là một trong những đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014.

Xem thêm:

Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 là gì? (Phần 1)

Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 là gì? (Phần 2)

Đối tượng áp dụng của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 là gì? (Phần 3)

Luật Hoàng Anh

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư