Mức hưởng chế độ thai sản đối với trường hợp thực hiện biện pháp tránh thai như thế nào?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:42:12 (GMT+7)

Mức hưởng chế độ thai sản đối với trường hợp thực hiện biện pháp tránh thai

MỤC LỤC

MỤC LỤC

1. Các biện pháp tránh thai được coi là căn cứ hưởng chế độ khi thực hiện việc tránh thai

Theo Điều 37 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, người lao động là thực hiện 02 biện pháp sau thì được coi là biện pháp tránh thai:

- Đặt vòng tránh thai (Đối với người lao động nữ)

- Thực hiện biện pháp triệt sản (Đối với người lao động nam, người lao động nữ)

Các biện pháp tránh thai khác không được coi là căn cứ hưởng chế độ khi thực hiện biện pháp tránh thai.

2. Điều kiện hưởng chế độ thai sản cho người thực hiện biện pháp tránh thai

Theo Khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, người lao động muốn được hưởng chế độ sau khi thực hiện biện pháp tránh thai phải thỏa mãn điều kiện:

- Người lao động đã thực hiện các biện pháp tránh thai (đặt vòng tránh thai; thực hiện biện pháp triệt sản) tại cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền thực hiện các hoạt động y tế này và có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh đó.

- Đóng bảo hiểm xã hội: Đóng bảo hiểm xã hội đủ 06 tháng trước khi nghỉ việc để thực hiện biện pháp tránh thai; Nếu chưa đóng bảo hiểm xã hội đủ 06 tháng thì thời gian đóng bảo hiểm xã hội phải từ 01 tháng trở lên

3. Mức hưởng chế độ thai sản trong trường hợp thực hiện các biện pháp tránh thai

3.1. Tính mức hưởng chế độ thai sản theo tháng khi thực hiện các biện pháp tránh thai

a. Trường hợp người lao động nữ đóng đủ 06 tháng bảo hiểm xã hội trước khi nghỉ hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai

Theo Khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, mức hưởng chế độ theo tháng (mỗi tháng) là 100% bình quân tiền đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi người lao động nghỉ việc hưởng chế độ cho người thực hiện biện pháp tránh thai. Suy ra ta có công thức sau:

Mức hưởng chế độ khi thực hiện biện pháp tránh thai (theo đơn vị tháng) = (Lương đóng bảo hiểm xã hội tháng thứ 06 trước khi nghỉ + Lương đóng bảo hiểm xã hội tháng thứ 05 trước khi nghỉ +…+ Lương đóng bảo hiểm xã hội tháng thứ 01 trước khi nghỉ)/6

Trong đó:

- Mức hưởng chế độ khi thực hiện biện pháp tránh thai ở đây là mức hưởng chế độ theo tháng chẵn (30 ngày)

- Lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động là lương theo công việc, chức danh, ngạch, chức vụ của người lao động, không phải là tiền lương thực tế người lao động nhận được hay tiền lương người lao động dùng để đóng thuế thu nhập cá nhân, mà là tiền lương của người lao động dùng để đóng bảo hiểm xã hội

Ví dụ: Người lao động A nghỉ hưởng chế độ cho người nghỉ việc đi đặt vòng tránh thai vào tháng 04/2021 (ngày 10/04). A đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được 03 năm, tháng 10/2020, 11/2020, A có mức lương đóng bảo hiểm xã hội là 8.000.000 Đồng; tháng 12/2020, 01/2021; 02/2021, 3/2021 A có mức lương đóng bảo hiểm xã hội là 11.000.000 Đồng. Suy ra:

Mức hưởng chế độ khi tránh thai (theo đơn vị tháng) của A = (8.000.000 x 2 + 11.000.000 x 4) / 6 = 10.000.000 (Đồng)

b. Trường hợp người lao động nữ không tham gia bảo hiểm xã hội đủ 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai

Trường hợp này người lao động có tham gia bảo hiểm xã hội trước khi nghỉ việc để thực hiện biện pháp tránh thai nhưng không đóng đủ 06 tháng. Theo Khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, người thực hiện các biện pháp tránh thai mà chưa đóng bảo hiểm xã hội đủ 06 tháng trước khi nghỉ thì vẫn được hưởng chế độ khi thực hiện biện pháp tránh thai nhưng mức hưởng bằng bình quân lương đóng bảo hiểm của các tháng người lao động tham gia bảo hiểm xã hội, tức theo công thức sau:

Mức hưởng chế độ khi thực hiện biện pháp tránh thai (theo đơn vị tháng) = Tổng lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động /số tháng đóng bảo hiểm xã hội

Ví dụ: Người lao động B tham gia bảo hiểm xã hội vào tháng 03/2021, tháng 04/2021 (ngày 04/04) người lao động nghỉ việc để thực hiện triệt sản. Mức lương đóng bảo hiểm xã hội tháng 03/2021 là 12.000.000 (Đồng). Suy ra:

Mức hưởng chế độ khi khám thai (theo đơn vị tháng) của B = (12.000.000)/1 = 12.000.000 (Đồng)

3.2. Tính mức hưởng chế độ thai sản đối với người thực hiện biện pháp tránh thai theo ngày

Trên thực tế, thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với người lao động thực hiện các biện pháp tránh thai (dựa trên Khoản 1 Điều 37 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014):

- 07 ngày đối với lao động nữ đặt vòng tránh thai

- 15 ngày đối với người lao động thực hiện biện pháp triệt sản

Theo Điểm c Khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, mức hưởng chế độ cho người thực hiện các biện pháp tránh thai theo đơn vị ngày bằng mức hưởng chế độ khi thực hiện biện pháp tránh thai theo đơn vị tháng chia 30 ngày. Nguyên nhân không chia mức hưởng chế độ khi thực hiện biện pháp tránh thai theo đơn vị tháng ra 24 ngày như chế độ khám thai do ngày nghỉ hưởng chế độ khi thực hiện biện pháp tránh thai bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, và nghỉ hằng tuần. Suy ra công thức tính mức hưởng chế độ khi thực hiện biện pháp tránh thai của người lao động theo đơn vị ngày là:

Mức hưởng chế độ khi thực hiện biện pháp tránh thai theo đơn vị ngày = Mức hưởng chế độ khi thực hiện biện pháp tránh thai theo đơn vị tháng / 30 ngày

Ví dụ:

Người lao động A ở ví dụ trên: Nghỉ hưởng chế độ cho người nghỉ việc đi đặt vòng tránh thai vào tháng 04/2021 (ngày 10/04). A đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được 03 năm, tháng 10/2020, 11/2020, A có mức lương đóng bảo hiểm xã hội là 8.000.000 Đồng; tháng 12/2020, 01/2021; 02/2021, 3/2021 A có mức lương đóng bảo hiểm xã hội là 11.000.000 Đồng. Mức hưởng chế độ khi tránh thai (theo đơn vị tháng) của A là 10.000.000 Đồng. Suy ra:

Mức hưởng chế độ khi thực hiện biện pháp tránh thai theo đơn vị ngày của A = 10.000.000 /30 = 334.000 (Đồng)

Người lao động B ở ví dụ trên: Người lao động B tham gia bảo hiểm xã hội vào tháng 03/2021, tháng 04/2021 (ngày 04/04) người lao động nghỉ việc để thực hiện triệt sản. Mức lương đóng bảo hiểm xã hội tháng 03/2021 là 12.000.000 (Đồng). Mức hưởng chế độ khi khám thai (theo đơn vị tháng) của B là 12.000.000 Đồng. Suy ra:

Mức hưởng chế độ khi thực hiện biện pháp tránh thai theo đơn vị ngày = 12.000.000 /30 = 400.000 (Đồng)

Xem thêm: Tổng hợp bài viết về Luật bảo hiểm xã hội

Luật Hoàng Anh

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư