Các khoản thu tài chính từ đất đai bao gồm những khoản nào?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:41:50 (GMT+7)

bài viết trình bày về 07 khoản thu tài chính từ đất đai

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý báu. Do vậy, khi sử dụng đất đai, người sử dụng đất phải nộp một số khoản thu tài chính về đất đai. Điều 107, Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 (sau đây gọi tắt là Luật đất đai 2013) quy định về 07 khoản thu tài chính đất đai bao gồm:

1. Tiền sử dụng đất (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 107, Luật đất đai 2013 và nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ)

Tiền sử dụng đất được quy định tại điểm này là tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;

Theo Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về các trường hợp Nhà nước thu tiền sử dụng đất bao gồm: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất và Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng đang sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất. 

 Không chỉ vậy, Chính phủ đã ban hành riêng Nghị định 45/2014/NĐ-CP để quy định về việc thu tiền sử dụng đất. Trong Nghị định này, Chính phủ đã quy định rất rõ về đối tượng, phạm vi, căn cứ tính tiền sử dụng đất và quy định trong các trường hợp cụ thể.

2. Tiền thuê đất (quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 107, Luật đất đai 2013 và nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ)

Hiện nay, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và người nước ngoài sử dụng đất vào các mục đích sản xuất, kinh doanh chủ yếu sử dụng theo hình thức thuê đất. Chính phủ đã ban hành riêng Nghị định 46/2014/NĐ-CP để quy định về việc thu tiền sử dụng đất. Trong Nghị định này, Chính phủ đã quy định rất rõ về đối tượng, phạm vi, căn cứ tính tiền sử dụng đất và quy định trong các trường hợp cụ thể.

3. Thuế thu nhập khi chuyển quyền sử dụng đất (quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 107, Luật đất đai 2013)

Các đối tượng phải chịu thuế khi chuyển quyền sử dụng đất bao gồm: doanh nghiệp và các cá nhân khi chuyển nhượng QSDĐ phải nộp thuế thu nhập.

Đối với các doanh nghiệp: thực hiện việc nộp thuế được xác định theo thông tư của Bộ tài chính số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định của Chính phủ số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 

Đối với hộ gia đình, cá nhân: thực hiện việc nộp thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, được sửa đổi bổ sung năm 2014.

4. Thuế sử dụng đất (quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 107, Luật đất đai 2013)

Trên thực tế, việc sử dụng đất phải nộp thuế được gắn với 2 loại thuế căn cứ vào từng nhóm đất mà các chủ thể sử dụng bao gồm: thuế sử dụng nhóm đất nông nghiệp và thuế sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp. 

5. Lệ phí và các khoản phí về đất đai (quy định tại Điểm g, Khoản 1, Điều 107, Luật đất đai 2013)

Bao gồm:

Lệ phí trước bạ: là khoản lệ phí mà các tổ chức, cá nhân có nhà, đất phải nộp khi đăng kí quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Lệ phí địa chính: là khoản thu đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền giải quyết các công việc địa chính như cấp Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất...

Các khoản phí về đất đai: Ngoài việc nộp lệ phí, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp phí trong một số trường hợp, bao gồm phí đo đạc, lập bản đồ địa chính…

6. Các khoản thu khác (quy định tại Điểm đ, Điểm e, Khoản 1, Điều 107, Luật đất đai 2013)

Ngoài các khoản thu tài chính từ đất đai chủ yếu nêu trên thì còn một số khoản thu khác được quy định trong các văn bản pháp luật chuyên ngành về xử lí vi phạm pháp luật về đất đai như: Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai; tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

Luật Hoàng Anh

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư