2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
Căn cứ tại Khoản 1, Điều 3, Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.
Căn cứ tại Điều 4, Luật quy hoạch đô thị năm 2009 được sửa đổi tại Điều 140, Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 đô thị được phân thành 6 loại gồm loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V theo các tiêu chí cơ bản sau đây: Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đô thị; quy mô dân số; mật độ dân số; tỷ lệ lao động phi nông nghiệp; trình độ phát triển cơ sở hạ tầng.
Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ trình bày về việc tính điểm đối với các tiêu chuẩn về quy mô dân số, mật độ dân số, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp như sau:
Quy mô dân số là ước chừng lượng dân số của đô thị. Trong việc phân loại đô thị, tiêu chuẩn này cần phải tối thiểu đạt 6,0 điểm, tối đa đạt 8,0.
TT | Tiêu chuẩn | Đơn vị tính | Loại đô thị
| Điểm | ||||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | V | |||||
TW | Tỉnh | |||||||||
1 | Dân số toàn đô thị | 1.000 người | ≥ 6.000 | ≥ 5.000 | ≥ 1.000 | ≥ 500 | ≥ 200 | ≥ 100 | Từ 4.000 người đến 50.000 người: tối thiểu đạt 6,0 điểm, tối đa đạt 8,0 điểm.
| 2,0 |
5.000 | 1.000 | 500 | 200 | 100 | 50 | 1,5 | ||||
2 | Dân số khu vực nội thành, nội thị | 1.000 người | ≥ 4.000 | ≥ 3.000 | ≥ 500 | ≥ 200 | ≥ 100 | ≥ 50 | 6,0 | |
3.000 | 500 | 200 | 100 | 50 | 20 | 4,5 |
Mật độ dân số là chỉ số phản ánh mức độ tập trung của dân số trên lãnh thổ đô thị. Trong việc phân loại đô thị, tiêu chuẩn này cần phải tối thiểu đạt 4,5 điểm, tối đa đạt 6,0 điểm.
TT | Tiêu chuẩn | Đơn vị tính | Loại đô thị
| Điểm | ||||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | V | |||||
TW | Tỉnh | |||||||||
1 | Mật độ dân số toàn đô thị | người/km2 | ≥ 3.500 | ≥ 3.000 | ≥ 2.000 | ≥ 1.800 | ≥1.400 | ≥ 1.200 | 1,5 | 1 |
3.000 | 2.000 | 1.800 | 1.400 | 1.200 | 1.000 | 1,0 | 1,5 | |||
2 | Mật độ dân số khu vực nội thành, nội thị tính trên diện tích đất xây dựng đô thị (đối với thành phốloại đặc biệt, I, II, III; thị xã loại III, IV); mật độ dân số trên diện tích đất xây dựng (đối với thị trấn loại IV hoặc loại V) (2) | người/km2 | 20.000 | ≥ 12.000 | ≥10.000 | ≥ 8.000 | ≥ 6.000 | ≥ 4.000 | 4,5 | 2 |
12.000 | 10.000 | 8.000 | 6.000 | 4.000 | 3.000 | 3,5 | 4,5 |
(2): Nếu mật độ dân số vượt quá 20.000 người/km2 thì đánh giá đạt 3,0 điểm.
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp là tỷ lệ những người lao động hoạt động trong các lĩnh vực như sản xuất, dịch vụ… Trong việc phân loại đô thị, tiêu chuẩn này cần phải tối thiểu đạt 4,5 điểm, tối đa đạt 6,0 điểm.
TT | Tiêu chuẩn | Đơn vị tính | Loại đô thị | Điểm | |||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | V | ||||
1 | Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị | % | ≥ 75 | ≥ 75 | ≥ 70 | ≥ 70 | ≥ 65 | Từ 55% đến 65%; tối thiểu đạt 4,5 điểm, tối đa đạt 6 điểm. | 1,5 |
70 | 65 | 65 | 60 | 55 | 1,0 | ||||
2 | Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị | % | ≥ 95 | ≥ 90 | ≥ 85 | ≥ 80 | ≥ 80 | 4,5 | |
90 | 85 | 80 | 75 | 70 | 3,5 |
Luật Hoàng Anh
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh