Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề?

Thứ ba, 31/01/2023, 17:00:09 (GMT+7)

Hội Kiến trúc sư Việt Nam là tổ chức chính trị – xã hội - nghề nghiệp tự nguyện của kiến trúc sư của cả nước. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và quản lý Nhà nước, hoạt động của Hội góp phần thiết thực vào công việc xây dựng đất nước.

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Hội Kiến trúc sư Việt Nam là tổ chức chính trị – xã hội - nghề nghiệp tự nguyện của kiến trúc sư của cả nước. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và quản lý Nhà nước, hoạt động của Hội góp phần thiết thực vào công việc xây dựng đất nước. Hội tập hợp, đoàn kết và phát huy tài năng trí tuệ các kiến trúc sư phục vụ Tổ quốc và bảo vệ quyền lợi chính đáng của hội viên trong hoạt động nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.

Hội Kiến trúc sư Việt Nam đã ban hành “Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của Kiến trúc sư hành nghề”, gồm 21 quy tắc. Trong đó, có 17 quy tắc là các quy tắc ứng xử nghề nghiệp, bao gồm:

I. Quy tắc chung

Quy tắc 1: Sứ mệnh của nghề kiến trúc

Nghề kiến trúc có sứ mệnh tạo lập môi trường hoạt động của con người, tạo dựng nền kiến trúc Việt Nam nhân văn, hiện đại đậm đà bản sắc, góp phần xây dựng nước Việt Nam phát triển bền vững vì sự nghiệp dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.

Quy tắc 2: Đạo đức hành nghề kiến trúc

Kiến trúc sư hành nghề bằng tính chuyên nghiệp, liêm chính, sáng tạo, khách quan và tận tâm, cùng với ý thức tôn trọng Thầy, người đi trước và đồng nghiệp; có nghĩa vụ bảo vệ thanh danh nghề kiến trúc. Đạo đức hành nghề là cơ sở chuẩn mực cho mọi ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.

Quy tắc 3: Tuân thủ pháp luật

Tuân thủ Hiến pháp, Luật và các Văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động hành nghề.

Quy tắc 4: Bảo vệ di sản và môi trường

Trân trọng và bảo vệ các di sản văn hóa và di sản thiên nhiên bằng các giải pháp chuyên môn, góp phần bảo tồn tài nguyên và hệ sinh thái, giảm thiểu tác động tới môi trường và biến đổi khí hậu.

Quy tắc 5: Trách nhiệm với cộng đồng

Luôn ý thức nâng cao nhận thức của cộng đồng về kiến trúc; Xây dựng nền kiến trúc nhân văn vì cộng đồng, đặc biệt quan tâm tới nhóm dễ bị tổn thương; Không phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tôn giáo, quốc tịch, tuổi tác, khuyết tật, địa vị xã hội.

Quy tắc 6: Bảo đảm quyền bình đẳng giới

Bảo đảm bình đẳng giới tại nơi làm việc và các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới, bảo vệ và hỗ trợ giới theo quy định của pháp luật.

II. Đối với bản thân

Quy tắc 7: Trách nhiệm hành nghề

Trong hành nghề phải trung thực, khoa học, sáng tạo, có tinh thần hợp tác và hoàn thành tốt công việc do mình đảm nhận, nhằm cung cấp các dịch vụ kiến trúc có chất lượng cao nhất.

Quy tắc 8: Học tập để phát triển nghề nghiệp liên tục

Thường xuyên học tập, nghiên cứu, trải nghiệm thực tế để không ngừng nâng cao kiến thức, năng lực và kỹ năng hành nghề.

Quy tắc 9: Trách nhiệm với tổ chức nơi mình hành nghề

Tuân thủ hệ thống quản lý chất lượng và các quy định của tổ chức; Hoàn thành tốt công việc được phân công; Bảo mật thông tin, dữ liệu của tổ chức và bảo vệ thanh danh của tổ chức; Không hành động mâu thuẫn với lợi ích của tổ chức nơi mình hành nghề như mạo danh tổ chức, tranh giành hợp đồng lôi kéo khách hàng cho lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

Quy tắc 10: Đảm bảo hành nghề hợp pháp

Không lợi dụng chức danh và chữ ký của mình để trực tiếp hay gián tiếp hậu thuẫn cho các hoạt động hành nghề kiến trúc bất hợp pháp của những người hay tổ chức không đủ điều kiện hành nghề theo quy định pháp luật.

III. Đối với khách hàng

Quy tắc 11: Thực hiện hợp đồng

Khi thực hiện hợp đồng với khách hàng phải đảm bảo đủ điều kiện năng lực, nhân lực và tài chính phù hợp, có trách nhiệm thực thi cẩn trọng, tận tâm và khách quan đáp ứng các yêu cầu trong hợp đồng với khách hàng.

Quy tắc 12: Ứng xử với khách hàng

Lịch sự, tôn trọng trong giao tiếp, chuyên nghiệp trong trao đổi chuyên môn và cam kết trong thực hiện hợp đồng; Tôn trọng quyền riêng tư và bảo mật thông tin của khách hàng và những người khác; Khi khách hàng khiếu nại cần cầu thị nghiên cứu, tiếp thu và thuyết phục khách hàng trên cơ sở kiến thức nghề nghiệp và pháp luật trước khi đưa ra xử lý ở các bước tiếp theo.

Quy tắc 13: Quyền từ chối

Có quyền từ chối và có trách nhiệm từ chối những yêu cầu của khách hàng không phù hợp với Quy định pháp luật, Quy định chuyên môn, Quy tắc ứng xử nghề nghiệp và Truyền thống văn hóa, hoặc xâm phạm đến quyền và lợi ích của các bên liên quan.

IV. Đối với đồng nghiệp

Quy tắc 14: Tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp

Tôn trọng danh dự, uy tín và sáng tác của đồng nghiệp; Hợp tác làm việc và chia sẻ kinh nghiệm chuyên môn với đồng nghiệp cùng nghề và các kỹ sư, kiến trúc sư thuộc các chuyên môn khác.

Quy tắc 15: Trách nhiệm với nhân viên dưới quyền và cộng sự

Tạo điều kiện và khuyến khích nhân viên nâng cao kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm chuyên môn; Cung cấp cho nhân viên điều kiện làm việc hợp lý, an toàn và trả lương công bằng khi sử dụng lao động; Ghi nhận xứng đáng các đóng góp của nhân viên và cộng sự.

Quy tắc 16: Tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ và quyền tác giả

Không sao chép, sử dụng phát minh, ý tưởng, phác thảo của người khác khi chưa có sự đồng ý của tác giả; Không tham gia chào giá, nộp đề xuất hoặc đấu thầu để thực hiện các bước thiết kế tiếp theo của Dự án có thi tuyển phương án kiến trúc khi tác giả của phương án trúng tuyển có đủ điều kiện năng lực theo quy định và nhận lời thực hiện các dịch vụ này; Được liên danh liên kết với tác giả của phương án trúng tuyển để cùng thực hiện các bước thiết kế tiếp theo khi được yêu cầu.

Quy tắc 17: Cạnh tranh trong hành nghề

Thực hiện cạnh tranh lành mạnh, đúng pháp luật và đúng Quy tắc ứng xử nghề nghiệp; Không dùng các thủ đoạn như hạ phá giá, cố tình hạ thấp uy tín người khác, v.v… để tranh giành khách hàng với đồng nghiệp; Nếu biết một công việc trước đó khách hàng đã có hợp đồng với đồng nghiệp khác nhưng nay lựa chọn mình thay thế, kiến trúc sư và tổ chức hành nghề chỉ nhận thực hiện công việc này khi khách hàng đã cung cấp tài liệu chấm dứt hợp đồng công việc với đồng nghiệp đó.

Xem thêm: Tổng hợp bài viết Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019?

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư