Thủ tục hành chính về đất đai là gì?

Thứ tư, 18/09/2024, 08:07:01 (GMT+7)

Khái niệm, quy định của pháp luật hiện hành về các nhóm thủ tục hành chính về đất đai. Dịch vụ tư vấn thực hiện thủ tục hành chính về đất đai uy tín.

Nhắc đến các thủ tục hành chính đất đai luôn là vấn đề được nhiều người quan tâm bở tính chất, mức độ phức tạp của các thủ tục. Vậy trong lĩnh vực đất đai bao gồm những thủ tục hành chính nào? Dưới đây, Luật Hoàng Anh sẽ trình bày vấn đề này. GỌI NGAY tới 0908308123 để được luật sư đất đai giỏi TƯ VẤN MIỄN PHÍ và cung cấp dịch vụ tiến hành thủ tục hành chính theo yêu cầu.

Căn cứ pháp lý

Luật đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024  (sau đây gọi tắt là Luật đất đai năm 2024).

Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai.

Khái niệm về thủ tục hành chính về đất đai

Theo Từ điển Tiếng Việt, "Thủ tục là những việc phải làm theo một trật tự nhất định, để tiến hành một công việc có tính chính thức". 

Từ việc định nghĩa về thủ tục như trên, có thể hiểu thủ tục hành chính là cách thức, trình tự thực hiện thẩm quyền quản lý hành chính nhà nước và cách thức tham gia vào công việc quản lý hành chính của các tổ chức, cá nhân nhằm thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật. 

Các thủ tục hành chính được thực hiện bởi một hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước, một cách liên tục, thường xuyên và ở tất cả các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. Một trong các lĩnh vực ấy là lĩnh vực đất đai. 

Thủ tục hành chính về đất đai là các thủ tục hành chính trong việc quản lý và sử dụng đất đai hiện nay. Với những đặc thù riêng biệt và tính phức tạp của việc quản lý và sử dụng đất đai, việc quy định các thủ tục hành chính về đất đai một cách khoa học sẽ tạo điều kiện đảm bảo hoạt động quản lý và sử dụng đất đai hiệu quả hơn, đồng thời góp phần đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.

Thủ tục hành chính về đất đai được thực hiện bởi hệ thống cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý trong lĩnh vực đất đai. Hệ thống cơ quan này trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai được quyền nhân danh Nhà nước, sử dụng quyền lực Nhà nước và với tư cách là đại diện chủ sở hữu về đất đai để thực hiện chức năng quản lý và giải quyết những yêu cầu, nguyện vọng của người sử dụng đất. Qua đó, người sử dụng đất được thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình trong quá trình sử dụng đất như đăng ký đất đai, quyền được cấp Giấy chứng nhận, quyền chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất,…

Các nhóm thủ tục hành chính về đất đai 

Khoản 1, Điều 223, Luật đất đai 2024 quy định các thủ tục hành chính về đất đai bao gồm 10 nhóm sau:

a. Thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất;

Mục 2, Chương VI, Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các loại đất, các đối tượng và từng trường hợp cụ thể.

Mục 1, Chương VII, Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về trình tự thủ tục trong trường hợp gia hạn sử dụng đất và điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.

Mục 2, Mục 3, Chương IV, Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai, chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe doạ tính mạng con người.

b. Thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;

Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất được quy định chi tiết tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP, cụ thể là ở các điều sau:

Điều 31 quy định về trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất.

Điều 32 quy định về trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Điều 35 quy định trình tự, thủ tục đăng ký đất đau lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý.

Điều 37 quy định về trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất.

c. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, thủ tục đính chính, thu hồi, huỷ giấy chứng nhận đã cấp;

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được quy định tại Điều 37 Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Trong một số trường hợp đặc biệt khác, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử  dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được quy định tại các Điều 40, 41, 42, 43 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

Thủ tục đính chính, thu hồi, huỷ Giấy chứng nhận đã cấp được quy định chi tiết tại Điều 45, 46 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

d. Thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất;

Các quyền chung của người sử dụng đất được quy định tại Điều 26, Luật đất đai năm 2024 bao gồm:

1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.

3. Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.

4. Đươc Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.

5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.

6. Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

7. Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.

8. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

Bên cạnh các quyền chung ấy, Luật đất đai 2034 còn quy định cụ thể các quyền khác như quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đấ; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận quyền sử dụng đất; quyền đối với thửa đất liền kề; quyền lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất. 

đ. Thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất 

Điều 220 Luật Đất đai 2024 quy định về các nguyên tắc, điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất. Người sử dụng đất muốn tách thửa đất, hợp thửa đất thì thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 7  Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

e. Thủ tục cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất

Kiểm đếm bắt buộc là công việc bắt buộc trong quá trình xây dựng và thực hiện kế hoạch thu hồi đất. Sau khi có quyết định kiểm đếm bắt buộc của Chủ tịch UBND cấp huyện mà người có đất bị thu hồi vẫn không chấp hành thì Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định cưỡng chế thực hiện kiểm đếm bắt buộc. 

Cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất xảy ra trong trường hợp người có đất thu hồi đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

Trình tự, thủ tục cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc được quy định tại khoản 4 Điều 88 Luật Đất đai 2024 và Điều 36 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đọc quy định  tại  khoản 4  Điều 89 Luật Đất đai 2024.

g. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính;

Thủ tục hoà giải tranh chấp đất đai được quy định tại Điều 105 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính được quy định tại các Điều 106, 107 Nghị định 102/2024/NĐ-CP bao gồm Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

h. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

Việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực  đất đai được quy định cụ thể tại Nghị định 04/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; tài nguyên nước và khoáng sản; khí tượng thuỷ văn; đo đạc và bản đồ.

i. Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai;

Điều 60 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về trình tự, thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin, dữ liệu đất đai

k. Thủ tục hành chính khác về đất đai

Công bố, công khai thủ tục hành chính về đất đai

Điều 225 Luật Đất đai 2024 quy định về công bố, công khai thủ tục hành chính về đất đai là:

- Thủ tục hành chính về đất đai sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phải được công bố theo quy định của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.

- Nội dung công khai thủ tục hành chính về đất đai bao gồm:

+ Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; cơ quan giải quyết thủ tục hành chính; đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;

+ Thời gian giải quyết đối với từng thủ tục hành chính;

+ Thành phần hồ sơ đối với từng thủ tục hành chính;

+ Quy trình và trách nhiệm giải quyết từng loại thủ tục hành chính;

+ Nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí phải nộp đối với từng thủ tục hành chính;

+ Nội dung khác của bộ thủ tục hành chính (nếu có).

- Việc công khai về các nội dung trên thực hiện bằng hình thức niêm yết thường xuyên tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; đăng trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và cổng dịch vụ công cấp Bộ, cấp tỉnh, trang thông tin điện tử của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã. 

Trách nhiệm thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

1. Bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp trong chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, bảo đảm thống nhất giữa thủ tục hành chính về đất đai với các thủ tục hành chính khác có liên quan.

2. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại địa phương; quy định việc phối hợp giữa các cơ quan có liên quan ở địa phương để giải quyết thủ tục hành chính về đất đai và các thủ tục hành chính khác có liên quan.

3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính về đất đai phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định.

Dịch vụ tư vấn thủ tục hành chính về đất đai 

Nếu như có thắc mắc hoặc có vấn đề nào chưa rõ liên quan đến các thủ tục hành chính về đất đai, đừng ngần ngại liên hệ với Công ty Luật Hoàng Anh qua số hotline: 0908 308 123 để trao đổi và làm rõ một cách CHÍNH XÁC - NHANH CHÓNG.

Các luật sư của Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, trực tiếp tiến hành tư vấn và cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của bạn một cách hiệu quả nhất.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư  vn  min  phí  ngay Chat  vi  lut  sư