2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã. Hợp tác xã có một số đặc điểm như sau: là tổ chức kinh tế tập thể, tự nguyện tham gia của các thành viên, mang tính xã hội sâu sắc, mang tư cách pháp nhân, hoạt động tự chủ, bình đẳng, hợp tác xã phân phối thu nhập theo vốn góp của các thành viên và mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ, được hưởng các chính sách, hỗ trợ và ưu đãi của Nhà nước. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp giấy chứng nhận đăng kí hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật. Cùng tìm hiểu những điều kiện đó ngay sau đây.
Cơ sở pháp lý:
+ Điều 24 Luật hợp tác xã 2012.
+ Điều 15 Nghị định 193/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là văn bản hoặc bản điện tử mà cơ quan đăng kí hợp tác xã cấp cho hợp tác xã ghi lại những thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế do hợp tác xã đăng ký. Giấy chứng nhận đăng kí hợp tác xã đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hợp tác xã.
Thứ nhất: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động theo Luật hợp tác xã.
Thứ hai: Nội dung giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm những thông tin sau đây:
+ Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
+ Địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (nếu có); số điện thoại; số fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử (nếu có);
+ Ngành nghề kinh doanh;
+ Vốn điều lệ;
+ Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã lâp theo mẫu thống nhất trong phạm vi cả nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp giấy chứng nhận đăng ký khi có đủ các điều kiện sau đây:
Thứ nhất: Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm;
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tự do lựa chọn ngành nghề mà pháp luật không cấm theo quy định pháp luật để tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.
Thứ hai: Hồ sơ đăng ký theo quy định.
Hồ sơ đăng kí hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm:
+ Giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
+ Điều lệ;
+ Phương án sản xuất, kinh doanh;
+ Danh sách thành viên, hợp tác xã thành viên; danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
+ Nghị quyết hội nghị thành lập.
Thứ ba: Tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được đặt theo quy định.
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quyết định tên, biểu tượng của mình nhưng không trái với quy định của pháp luật. Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được viết bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu và được bắt đầu bằng cụm từ “Hợp tác xã” hoặc “Liên hiệp hợp tác xã”.
+ Tên, biểu tượng của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được bảo hộ theo quy định của pháp luật.
Thứ 4: Có trụ sở chính theo quy định.
Trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là địa điểm giao dịch của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Xem thêm: Tổng hợp các bài viết về Luật hợp tác xã.
Luật Hoàng Anh
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh