Biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất được quy định thế nào?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:42:12 (GMT+7)

Mô tả biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Thuế suất là căn cứ mức thuế phải nộp trên một đơn vị xác định giá trị của mức thuế phải đóng đối với một loại đối tượng chịu thuế, thuế suất được thể hiện qua tỷ lệ. Vậy mức thuế suất đối với thuế tiêu thụ đặc biệt là bao nhiêu? Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn biểu thuế suất mới nhất của thuế tiêu thụ đặc biệt.

Theo quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định theo:

“Điều 7

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ được quy định theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt.”

Biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định mới nhất tại Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi năm 2014 và Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế giá trị gia tăng, luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế như sau:

STT

Hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất (%)

I

Hàng hóa

 

1

Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá

 
 

+ Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2018

70

 

+ Từ ngày 01/01/2019

75

2

Rượu

 
 

a) Rượu từ 20 độ trở lên

 
 

+ Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2016

55

 

+ Từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2017

60

 

+ Từ ngày 01/01/2018

65

 

b) Rượu dưới 20 độ

 
 

+ Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2016

30

 

+ Từ ngày 01/01/2018

35

3

Bia

 
 

+ Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2016

55

 

+ Từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2017

60

 

+ Từ ngày 01/01/2018

65

4

Xe ô tô dưới 24 chỗ

 
 

a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e, và 4g của Biểu thuế suất này

 
 

- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống

 
 

+ Từ ngày 01/07/2016 đến hết ngày 31/12/2017

45

 

+ Từ ngày 01/01/2018

40

 

- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3

50

 

- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

 
 

+ Từ ngày 01/07/2016 đến hết ngày 31/12/2017

55

 

+ Từ ngày 01/01/2018

60

 

- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3

90

 

- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3

110

 

- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3

130

 

- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3

150

 

b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế suất này

15

 

c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế suất này

10

 

d) Xe ô tô vừa chở người vừa chở hàng, trừ quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế suất này

 
 

- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cmtrở xuống

15

 

- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

20

 

- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

25

 

đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng

Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế suất này

 

e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế suất này

 

g) Xe ô tô chạy điện

 

 

(1) Xe ô tô điện chạy bằng pin

 

 

 

- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 

 

 

+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

3

 

+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

 

11

     

 

- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

 

 

 

+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

 

2

 

+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

 

7

 

- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

 

15

 

+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

 

10

 

+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

 

5

 

- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

 

10

 

+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

 

 

+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

7

 

(2) Xe ô tô chạy điện khác

 

 

 

- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

 

15

 

- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

 

10

 

Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

 

5

 

- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

10

 

h) Xe mô-tô-hôm không phân biệt dung tích xi lanh

 
 

- Từ ngày 01/07/2016 đến hết ngày 31/12/2017

70

 

- Từ ngày 01/01/2018

75

5

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm

20

6

Tàu bay

30

7

Du thuyền

30

8

Xăng các loại

 
 

a) Xăng

10

 

b) Xăng E5

8

 

c) Xăng E10

7

9

Điều hòa nhiệt độ công suất từu 90.000 BTU trở xuống

10

10

Bài lá

40

11

Vàng mã, hàng mã

70

II

Dịch vụ

 

1

Kinh doanh vũ trường

40

2

Kinh doanh mát-xa, karaoke

30

 3

Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng

35

4

Kinh doanh đặt cược

30

5

Kinh doanh gôn

20

6

Kinh doanh xổ số

15

 

 

 

Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 và  Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 230/2016/TT-BTC đã giải thích chi tiết một số mặt hàng áp dụng biểu thuế suất nêu trên như sau:

- Đối với xe ô tô loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng và xe ô tô chạy bằng điện trừ xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng và xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học là loại  có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng theo tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.

-  Xe ôtô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng sinh học hoặc điện quy định là loại xe được thiết kế theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất có tỷ lệ xăng pha trộn không quá 70% tổng số nhiên liệu sử dụng và loại xe kết hợp động cơ điện với động cơ xăng có tỷ lệ xăng sử dụng theo tiêu chuẩn nhà sản xuất không quá 70% số năng lượng sử dụng so với loại xe chạy xăng tiết kiệm nhất, có cùng số chỗ ngồi và cùng dung tích xi lanh có mặt trên thị trường Việt Nam.

- Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học, năng lượng điện quy định tại là loại xe được thiết kế theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất chạy hoàn toàn bằng năng lượng sinh học, năng lượng điện.

Xem thêm: Tổng hợp bài viết về thuế tiêu thụ đặc biệt

Luật Hoàng Anh

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư