Căn cứ tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm là gì?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:42:13 (GMT+7)

Trình bày căn cứ tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm

Căn cứ tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu là số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan, giá tính thuế, thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%).  Trong bài viết này, Luật Hoàng Anh sẽ trình bày căn cứ tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm.

Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 được hiểu là:

“Điều 4

3. Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm là việc xác định thuế theo phần trăm (%) của trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.”

Theo phương pháp tỷ lệ phần trăm, căn cứ tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hóa được áp dụng theo quy định Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 như sau:

1. Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu

Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu tính theo phương pháp tỷ lệ phần trăm căn cứ vào Khoản 1,2 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016. Theo đó,

- Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.

- Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu.

+ Trường hợp hàng hóa xuất khẩu sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực hiện theo các thỏa thuận này.

+ Đặc biệt , trường hợp ưu đãi thuế xuất được bổ sung tại Điều 3 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 là: trường hợp mức thuế suất ưu đãi của một mặt hàng quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thấp hơn so với mức thuế suất ưu đãi đặc biệt quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thì được áp dụng mức thuế suất ưu đãi.

Người nộp thuế được xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế trong trường hợp đã nộp thuế nhập khẩu theo mức thuế suất ưu đãi đặc biệt cao hơn mức thuế suất ưu đãi.

2. Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu

Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu theo Khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường và được áp dụng như sau:

2.1. Thuế suất ưu đãi

Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam, hay hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.

2.2. Thuế suất ưu đãi đặc biệt

Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam.

2.3. Thuế suất thông thường

- Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp không hưởng mức thuế suất ưu đãi hay thuế suất ưu đãi đặc biệt nêu trên.

- Để hiểu rõ về việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu ta xem hướng dẫn tại Quyết định số 36/2016/QĐ-TTg và sửa đổi bởi Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg.

+ Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 08 chữ số) của các mặt hàng có mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục II Nghị định số 122 /2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.

+ Mức thuế suất thông thường quy định cho từng mặt hàng tại Biểu thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 36/2016/QĐ-TTg

+ Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong danh mục của Biểu thuế suất nhập khẩu thông thường tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định trên và không thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định tại Khoản a, b Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2016 thì áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng.

Xem thêm: Tổng hợp các bài viết về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Luật Hoàng Anh 

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư  vn  min  phí  ngay Chat  vi  lut  sư