Cơ quan quản lý Nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin người nộp thuế trong trường hợp nào?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:41:57 (GMT+7)

Trình bày các trường hợp cơ quan quản lý Nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin người nộp thuế.

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Để thu thập, xử lý, quản lý thông tin người nộp thuế cần có sự kết hợp giữa cơ quan quản lý thuế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Trong bài viết này, Luật Hoàng Anh sẽ trình bày các trường hợp cơ quan quản lý Nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin người nộp thuế.

1. Thông tin người nộp thuế là gì?

Theo Từ điển tiếng Việt, thông tin được hiểu là: “thông tin là tất cả các sự kiện, sự việc, ý tưởng, nhận xét, phân tích làm gia tăng sự hiểu biết của con người. Thông tin được hình thành trong quá trình giao tiếp của con người, thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, các ngân hàng dữ liệu…”.

Trong lĩnh vực thuế, thông tin người nộp thuế bao gồm tên người nộp thuế, tên tổ chức, cơ quan nộp thuế, địa chỉ, mã số thuế, thu nhập chịu thuế,… để cơ quan quản lý thuế định danh được người nộp thuế cũng như xác định nghĩa vụ thuế mà các đối tượng này cần hoàn thành. Thêm vào đó, khi cập nhật thông tin người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế cũng xác định được các khoản hoàn thuế hay thu nhập được miễn thuế, giảm thuế, đảm bảo tối đa quyền lợi cho người nộp thuế.

Theo Khoản 2 Điều 95 Luật Quản lý thuế năm 2019, thông tin người nộp thuế là cơ sở để thực hiện quản lý thuế, đánh giá dự báo tình hình, xây dựng chính sách về thuế, đánh giá mức độ chấp hành pháp luật của người nộp thuế, ngăn ngừa, phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

2. Các trường hợp cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin về người nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế 

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020, trong các trường hợp sau đây cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin về người nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế.

2.1. Trách nhiệm cung cấp thông tin của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã 

- Hai cơ quan này có trách nhiệm gửi thông tin người nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế về:

+ Cấp mới, thay đổi, tạm ngừng kinh doanh; tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng kinh doanh.

+ Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

+ Khôi phục tình trạng pháp lý sau khi bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

+ Doanh nghiệp, hợp tác xã giải thể hoặc phá sản.

+ Xử phạt vi phạm trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã của doanh nghiệp, hợp tác xã.

- Phương thức gửi thông tin: gửi bằng phương thức điện tử qua hệ thống trao đổi thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.

- Thời hạn gửi thông tin: trong 01 ngày làm việc hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã ghi nhận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.

2.2. Trách nhiệm cung cấp thông tin của cơ quan quản lý Nhà nước

Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền (trừ trường hợp tại Điểm a Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP) có trách nhiệm gửi thông tin người nộp thuế cho Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi người nộp thuế đóng trụ sở.

- Các thông tin được gửi bao gồm:

+ Cấp mới, thay đổi, tạm ngừng kinh doanh; tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng kinh doanh.

+ Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

+ Khôi phục tình trạng pháp lý sau khi bị thu hồi giấy chứng nhận hoặc giấy phép của người nộp thuế 

- Phương thức gửi thông tin: bằng phương thức điện tử.

- Thời hạn gửi thông tin: trong thời 01 ngày làm việc hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày ghi nhận trên Hệ thống của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc trong thời hạn 07 ngày làm việc đối với trường hợp chưa truyền nhận thông tin bằng phương thức điện tử.

Trên đây là quy định về các trường hợp cơ quan quản lý Nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin về người nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế.

Luật Hoàng Anh 

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư