2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010, Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. Vậy có đối tượng nào không phải chịu thuế bảo vệ môi trường. Bài viết sau đây của Luật Hoàng Anh sẽ giải đáp thắc mắc này.
Căn cứ vào Điều 4 Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2017, sửa đổi bổ sung tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011, những đối tượng sau không chịu thuế bảo vệ môi trường:
“Điều 2
1. Hàng hoá không quy định tại Điều 3 Luật thuế Bảo vệ môi trường và hướng dẫn tại Điều 2 Nghị định số 67/2011/NĐ-CP, Điều 1 Thông tư này thuộc đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường.”
Các đối tượng này đã được phân tích trong một bài viết khác, mời các bạn xem thêm: Đối tượng nào chịu thuế bảo vệ môi trường?
Cụ thể, theo quy định của Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011, hàng hóa nêu trên không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau đây.
1. Hàng hoá được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
Hàng hóa được vận chuyển ở đây là hàng hóa quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu biên giới, gồm cả trường hợp đã đưa vào kho ngoại quan. Ngoài những mặt hàng chịu thuế bảo vệ môi trường thì hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu thông qua cửa khẩu không làm thủ tục hải quan sẽ không phải chịu thuế này.
2. Hàng hoá quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở các Hiệp định
Hiệp định được nhắc đến ở đây là Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài, hoặc giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài uỷ quyền theo quy định của pháp luật.
3. Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật.
4. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài do cơ sở sản xuất (bao gồm cả gia công) trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.
Bên cạnh đó, xác định hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường căn cứ vào hồ sơ hải quan của hàng hoá, cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan.
Trên đây là 04 trường hợp mà đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường sẽ không phải chịu loại thuế này nữa.
Xem thêm: Tổng hợp các bài viết về thuế bảo vệ môi trường
Luật Hoàng Anh
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh