Chat với luật sư Tư vấn miễn phí ngay

Dịch vụ luật sư

Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế được quy định như thế nào?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:42:00 (GMT+7)

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Kiểm tra thuế tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế theo quy định của Điều 109 Luật Quản lý thuế năm 2019 nhằm đánh giá tính đầy đủ, chính xác các thông tin, chứng từ trong hồ sơ thuế, sự tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế. Vậy trong trường hợp nào thì kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế? Trình tự thực hiện việc này ra sao? Bài viết sau đây của Luật Hoàng Anh sẽ giải đáp vấn đề này.

1. Trường hợp kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 110 Luật Quản lý thuế năm 2019, các trường hợp kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

- Trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế

Kiểm tra trước hoàn thuế gồm các hồ sơ theo căn cứ tại Khoản 2 Điều 73 Luật Quản lý thuế năm 2019:

+  Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu.

+  Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế.

+ Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước.

+ Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế.

+ Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng.

+ Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.

+ Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ.

- Kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước

Tức là nếu không thuộc các trường hợp nêu bên trên thì cơ quan quản lý thuế tiến hành hoàn thuế trước cho người nộp thuế rồi mới kiểm tra.

- Trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 109 Luật Quản lý thuế năm 2019

Chúng tôi đã có bài viết khác phân tích về Điều này mời các bạn xem trên trang web của Luật Hoàng Anh.

- Trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở của người khai hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan.

- Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Vi phạm pháp luật được hiểu là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có đủ năng lực hành vi thực hiện, xâm hại đến quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ. Như vậy, khi xét thấy người nộp thuế có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế thì cơ quan quản lý thuế tiến hành kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế.

- Trường hợp được lựa chọn theo kế hoạch, chuyên đề.

Lựa chọn theo kế hoạch, chuyên đề theo Điều 11,12 Thông tư số 31/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 được áp dụng lựa chọn dựa trên phân tích về mức độ rủi ro người nộp thuế.

- Trường hợp theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra nhà nước, cơ quan khác có thẩm quyền.

- Trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lực mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh và các trường hợp kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, trừ trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động mà cơ quan thuế không phải thực hiện quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.

2. Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế

2.1. Thời hạn ra thông báo về việc kiểm tra

Căn cứ vào Khoản 3 Điều 110 Luật Quản lý thuế năm 2019, quyết định kiểm tra thuế phải được gửi cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc và thực hiện công bố trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký.

Trước khi công bố quyết định kiểm tra mà người nộp thuế chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng và nộp đủ số tiền thuế phải nộp thì cơ quan quản lý thuế bãi bỏ quyết định kiểm tra thuế.

2.2. Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế

- Công bố quyết định kiểm tra thuế khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế

- Đối chiếu nội dung khai báo với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, kết quả phân tích rủi ro về thuế, dữ liệu thông tin kiểm tra tại trụ sở của cơ quan thuế các tài liệu có liên quan, tình trạng thực tế trong phạm vi, nội dung của quyết định kiểm tra thuế.

- Thời hạn kiểm tra được xác định trong quyết định kiểm tra nhưng không quá 10 ngày làm việc tại trụ sở của người nộp thuế.

Thời hạn kiểm tra được tính từ ngày công bố quyết định kiểm tra; trường hợp phạm vi kiểm tra lớn, nội dung phức tạp thì người đã quyết định kiểm tra có thể gia hạn 01 lần nhưng không quá 10 ngày làm việc tại trụ sở của người nộp thuế.

- Lập biên bản kiểm tra thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn kiểm tra.

- Xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo kết quả kiểm tra.

Luật Hoàng Anh

Cùng chuyên mục
Top các công ty luật, văn phòng luật nổi tiếng và uy tín Mẫu đơn đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền Quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực như thế nào? Quản lý và sử dụng phí kiểm định phòng cháy và chữa cháy như thế nào? Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực là bao nhiêu? Mức thu phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy là bao nhiêu? Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc bảo vệ thực vật năm 2021 là bao nhiêu? Mức thu phí kiểm định thực vật xuất cảnh, quá cảnh năm 2021 là bao nhiêu? Quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp như thế nào? Mức thu phí, lệ phí hỗ trợ dịch Covid 19 Mẫu đơn đề nghị cấp lại tem nộp phí sử dụng đường bộ Mẫu biên bản thu tem nộp phí sử dụng đường bộ mới nhất 2021 Mẫu thông báo về việc không được trả lại/bù trừ tiền phí mới nhất 2021 Mẫu thông báo về việc chưa đủ điều kiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ Mẫu quyết định về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ mới nhất 2021 Mẫu đơn xin tạm dừng lưu hành và mẫu thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành 2021 Mẫu biên bản xử lý việc thu sai mức phí sử dụng đường bộ Mẫu biên bản thu tem và giấy chứng nhận kiểm định mới nhất 2021 Mẫu biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu và mẫu đơn đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu mới nhất 2021

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

> 2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

> 2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

> 8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

> 10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

> 10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

> 15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

> 20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

> 20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

> 30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

> 300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

> 500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

> 700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

> 2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

> 3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về Luật Hoàng Anh - Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư