Quy định như thế nào về miễn tiền phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:42:04 (GMT+7)

Các trường hợp được miễn tiền phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế và trình tự thủ tục miễn.

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế có thể bị xử phạt bằng biện pháp cảnh cáo hoặc phạt tiền. Vậy có trường hợp nào được miễn tiền phạt vi phạm hay không? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết sau đây.

1. Trường hợp được miễn tiền phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế

Theo Khoản 1 Điều 140 Luật Quản lý thuế năm 2019,

“Điều 140

1. Người nộp thuế bị phạt tiền do vi phạm hành chính về quản lý thuế mà bị thiệt hại trong trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật này thì được miễn tiền phạt. Tổng số tiền miễn phạt tối đa không quá giá trị tài sản, hàng hóa bị thiệt hại.”

Trường hợp bất khả kháng là trường hợp người nộp thuế bị thiệt hại về vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc các trường hợp khác do Chính phủ quy định.

Như vậy, khi rơi vào những trường hợp trên, người nộp thuế đã phải gánh phần thiệt hại không mong muốn nên khó có khả năng thực hiện nghĩa vụ nộp phạt cho hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế của mình. Trong tình huống này, nhằm tạo điều kiện và giảm bớt gánh nặng cho người nộp thuế, Nhà nước miễn tiền phạt cho hành vi vi phạm. Tổng số tiền miễn phạt tối đa không quá giá trị tài sản, hàng hóa bị thiệt hại.

Tuy nhiên, không miễn tiền phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với các trường hợp đã thực hiện xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế của cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Tức là nếu sau khi nộp phạt mà người nộp thuế mới chứng minh được hoàn cảnh bất khả kháng của mình thì Nhà nước sẽ không miễn thuế, không hoàn trả lại số tiền phạt đã nộp.

2. Trường hợp miễn tiền phạt không đúng quy định

Căn cứ vào Khoản 8 Điều 43 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020, người nộp thuế đã được miễn tiền phạt nhưng cơ quan có thẩm quyền, cơ quan thuế phát hiện việc miễn tiền phạt không đúng quy định thì người có thẩm quyền miễn tiền phạt ban hành quyết định hủy hoặc điều chỉnh quyết định miễn tiền phạt.

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có trách nhiệm thu vào ngân sách Nhà nước khoản tiền phạt đã được miễn không đúng quy định và thực hiện tính tiền chậm nộp. Tiền chậm nộp được tính trên số tiền phạt được miễn không đúng quy định theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP như sau:

+ Tổ chức, cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế thì bị tính tiền chậm nộp tiền phạt theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp.

+ Số ngày chậm nộp tiền phạt bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày kế tiếp ngày hết thời hạn nộp tiền phạt đến ngày liền kề trước ngày tổ chức, cá nhân nộp tiền phạt vào ngân sách Nhà nước..

Ngày bắt đầu tính tiền chậm nộp tiền phạt được miễn không đúng là ngày tổ chức, cá nhân bị xử phạt nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị miễn tiền phạt.

3. Trình tự, thủ tục miễn tiền phạt

Trình tự thủ tục miễn tiền phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế được quy định tại Khoản 5 Điều 43 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP như sau:

- Người nộp thuế thuộc trường hợp được miễn tiền phạt phải có đơn đề nghị miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt và hồ sơ kèm theo gửi người/cơ quan đã ra quyết định xử phạt.

- Người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải chuyển đơn kèm theo hồ sơ vụ việc đến người có thẩm quyền định miễn tiền phạt và thông báo cho người đề nghị miễn tiền phạt biết.

Thời hạn thực hiện là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị miễn tiền phạt.

- Người có thẩm quyền miễn tiền phạt phải ban hành Quyết định miễn tiền phạt hoặc thông báo không được miễn tiền phạt và gửi cho người có đơn đề nghị miễn tiền phạt, người đã ra quyết định xử phạt. Thời hạn thực hiện là 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn và hồ sơ đề nghị miễn tiền phạt.

Trường hợp người có thẩm quyền miễn tiền phạt không đồng ý với việc miễn tiền phạt thì phải nêu rõ lý do.

Trên đây là quy định về trường hợp được miễn tiền phạt vi phạm hành chính về thuế và trình tự, thủ tục thực hiện.

Luật Hoàng Anh

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư