Quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế ở nơi có hoạt động kinh doanh khác nơi có trụ sở chính, đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh

Thứ ba, 31/01/2023, 16:41:55 (GMT+7)

Trình bày về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh.

Trong kinh doanh, cá nhân hoặc tổ chức kinh doanh có thể có nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, không chỉ gói gọn trên một địa bàn nhất định. Do phạm vi hoạt động kinh doanh của nhiều chủ thể nộp thuế rộng tại nhiều địa bàn tỉnh, thành phố mà việc nộp hồ sơ khai thuế sẽ diễn ra phức tạp hơn so với người nộp thuế chỉ kinh doanh trên một địa bàn nhất định. Trong bài viết này chúng tôi sẽ trình bày và làm rõ quy định của pháp luật về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế ở có hoạt động kinh doanh khác nơi có trụ sở chính, đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh.

1. Người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh trên nhiều địa bàn

Người nộp thuế có nhiều hoạt động kinh doanh trên nhiều địa bàn theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế năm 2019, thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tại địa điểm quy định chi tiết tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020. 

Trước hết quy định tại tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế năm 2019 như sau:

“a) Người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh;

b) Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh;”

2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh 

Mặc dù người nộp thuế có nhiều hoạt động kinh doanh trên nhiều địa bàn, nhưng người nộp thuế chỉ có một trụ sở chính. Như vậy, để quản lý việc nộp hồ sơ khai thuế, tránh đánh thuế chồng chéo giữa các khu vực quản lý của Nhà nước đối với cùng một người nộp thuế pháp luật có quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020, địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các chủ thể nộp thuế nêu trên là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính. 

3. Các trường hợp áp dụng nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác nơi có trụ sở chính

Theo khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020, địa điểm nộp thuế trong quy định này áp dụng với người nộp thuế thuộc các trường hợp sau: 

- Khai thuế giá trị gia tăng của dự án đầu tư đối với trường hợp người nộp thuế đang hoạt động có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng thì phải lập hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng riêng cho từng dự án đầu tư; đồng thời phải bù trừ số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho từng dự án đầu tư với số thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có) của hoạt động, kinh doanh đang thực hiện cùng kỳ tính thuế.

Trong đó, tại Điều 2 Luật Thuế Giá trị gia tăng năm 2008 được sửa đổi, bổ sung năm 2013, quy định:

“Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.”

- Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng (bao gồm cả trường hợp có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ) tại nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

- Khai thuế giá trị gia tăng tại nơi có nhà máy sản xuất điện.

- Khai thuế tiêu thụ đặc biệt tại nơi sản xuất, gia công hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc nơi cung ứng dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán).

Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu, đánh vào các loại hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (theo Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt năm 2008 và được sửa đổi, bổ sung năm 2014).

Trường hợp người nộp thuế trực tiếp nhập khẩu hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đó bán trong nước thì người nộp thuế phải khai thuế tiêu thụ đặc biệt với cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi người nộp thuế có trụ sở chính.

- Khai thuế bảo vệ môi trường tại nơi sản xuất hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường, trừ thuế bảo vệ môi trường của hoạt động kinh doanh xăng dầu theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này. 

Trong đó, tại khoản 1 Điều 2 Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010, quy định:

“Thuế Bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.” 

- Khai thuế bảo vệ môi trường tại nơi có cơ sở sản xuất, kinh doanh than (gồm cả trường hợp tiêu dùng nội bộ), trừ thuế bảo vệ môi trường quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.

- Khai thuế tài nguyên (trừ thuế tài nguyên đối với hoạt động sản xuất thủy điện trong trường hợp lòng hồ thủy điện của nhà máy thủy điện nằm chung trên các địa bàn cấp tỉnh; hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô; hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên và thuế tài nguyên của tổ chức được giao bán tài nguyên bị bắt giữ, tịch thu; khai thác tài nguyên không thường xuyên đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoặc không thuộc trường hợp phải cấp phép theo quy định của pháp luật).

Theo Điều 2 và Điều 3 Luật Thuế Tài nguyên năm 2009 có thể hiểu thuế tài nguyên là khoản tiền tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên.

- Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là việc Nhà nước tạo điều kiện hưởng ưu đãi hơn cho doanh nghiệp, tổ chức, thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh về thuế suất, thời gian giảm, miễn thuế,… đối với một số đối tượng chịu thuế nhất định.

- Khai phí bảo vệ môi trường tại nơi khai thác khoáng sản (trừ dầu thô, khí thiên nhiên và khí than; tổ chức thu mua gom khoáng sản từ người khai thác nhỏ lẻ).

- Khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.

Luật Hoàng Anh

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư  vn  min  phí  ngay Chat  vi  lut  sư