Thủ tục cấp Sổ định mức miễn thuế đối với hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ được quy định thế nào?

Thứ ba, 31/01/2023, 16:42:14 (GMT+7)

Trình bày thủ tục cấp Sổ định mức miễn thuế đối với hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ.

Sổ định mức miễn thuế đối với hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kỹ hơn về Sổ định mức miễn thuế trong bài viết sau đây.

 1. Hồ sơ đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế đối với cơ quan, tổ chức

Theo quy định của Điểm a Khoản 98 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016, hồ sơ đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế đối với hàng hóa của cơ quan, tổ chức gồm:

“Điều 5

8. a) Hồ sơ đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế đối với cơ quan, tổ chức:

Công văn đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.

Công văn thông báo về việc thành lập cơ quan đại diện tại Việt Nam khi cấp Sổ định mức miễn thuế lần đầu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.”

Tuy nhiên hồ sơ này được sửa đổi tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 gồm có:

- 01 bản chính Văn bản đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế.

Văn bản đề nghị soạn theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 01a Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.

-  01 bản chụp Văn bản thông báo về việc thành lập cơ quan đại diện tại Việt Nam khi cấp Sổ định mức miễn thuế lần đầu.

- 01 bản chụp Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng trong trường hợp đối tượng quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP đề nghị cấp bổ sung định lượng xe ô tô, xe gắn máy vào Sổ định mức miễn thuế.

- 01 bản chụp Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài có quy định cụ thể chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế.

- 01 bản chụp Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài không quy định cụ thể chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế đối với đối tượng quy định tại Điểm c, d khoản 1 Điều 5 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế đối với cá nhân

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021, hồ sơ đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế đối với cá nhân gồm có:

- 01 bản chính Văn bản đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế theo Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 02i Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.

- Đối với đối tượng quy định tại Điểm a,b Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016:

+ 01 bản chụp Chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp.

+ 01 bản chụp Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng trong trường hợp đề nghị cấp bổ sung định lượng xe ô tô, xe gắn máy vào Sổ định mức miễn thuế.

- Đối với đối tượng quy định tại Điểm c, d Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016:

+ 01 bản chụp Giấy phép lao động hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với thành viên của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ.

+ 01 bản chụp Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài không quy định cụ thể chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế.

- 01 bản chụp Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài có quy định cụ thể chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế.

3. Thẩm quyền cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế

Theo quy định của Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021, thẩm quyền cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế thuộc về:

- Cục Lễ tân Nhà nước thuộc Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền thực hiện cấp Sổ định mức miễn thuế cho các tổ chức, cá nhân quy định tại Điểm a, b khoản 1 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Việc ủy quyền thực hiện theo Mẫu số 02h1 hoặc Mẫu số 02h2 hoặc Mẫu số 02h3 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.

- Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Cục Hải quan tỉnh, thành phố) nơi đóng trụ sở của cơ quan, tổ chức quy định tại Điểm c, d khoản 1 Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP thực hiện cấp Sổ định mức miễn thuế cho các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi cơ quan, tổ chức đóng trụ sở nêu trên trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Thực hiện cấp Sổ định mức miễn thuế theo Mẫu số 02h4 hoặc Mẫu số 02h5 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.

Thêm vào đó, Bộ Ngoại giao tiếp tục theo dõi và cấp Sổ định mức miễn thuế đối với các đối tượng ưu đãi miễn trừ nêu trên đã được Bộ Ngoại giao cấp Sổ định mức miễn thuế trước thời điểm Nghị định số 18/2021/NĐ-CP có hiệu lực.

- Sau khi cấp Sổ định mức miễn thuế, cơ quan cấp Sổ định mức quy định tại điểm này cập nhật thông tin của Sổ định mức miễn thuế cho Tổng cục Hải quan thông qua cổng thông tin một cửa quốc gia.

Xem thêm: Tổng hợp các bài viết về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Luật Hoàng Anh

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư  vn  min  phí  ngay Chat  vi  lut  sư