Trách nhiệm cung cấp thông tin người nộp thuế của cơ quan quản lý Nhà nước? (P2)

Thứ ba, 31/01/2023, 16:41:57 (GMT+7)

Trình bày trách nhiệm cung cấp thông tin người nộp thuế của các cơ quan quản lý Nhà nước khác ngoài các Bộ, ngành

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Thông tin người nộp thuế là tập hợp thông tin, dữ liệu về người nộp thuế được thu thập, sắp xếp, lưu trữ, khai thác và sử dụng (Khoản 1 Điều 95 Luật Quản lý thuế năm 2019). Trong bài viết trước, Luật Hoàng Anh đã trình bày trách nhiệm cung cấp thông tin người nộp thuế của một số Bộ, cơ quan liên quan. Trong bài viết này, chúng tôi tiếp tục trình bày trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước khác.

Cơ quan quản lý Nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý thuế quy định cụ thể tại Khoản 2 Điều 26 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.

1. Các thông tin cung cấp

1.1. Trách nhiệm của cơ quan thanh tra, cơ quan kiểm toán

+ Cơ quan thanh tra cung cấp thông tin liên quan đến gửi biên bản hoặc kết luận thanh tra việc chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế trong trường hợp trực tiếp thanh tra người nộp thuế theo quy định của Luật Thanh tra và Luật Quản lý thuế.

+ Cơ quan kiểm toán cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước và Luật Quản lý thuế.

1.2. Trách nhiệm của cơ quan tòa án, cơ quan trọng tài 

Cơ quan tòa án, cơ quan trọng tài cung cấp thông tin về bản án, quyết định của tòa án, trọng tài về việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, phá sản đối với doanh nghiệp và hợp tác xã và cung cấp thông tin khác theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan.

1.3. Trách nhiệm của Tổng cục Thống kê

+ Cung cấp thông tin các báo cáo kết quả các cuộc điều tra thống kê liên quan đến người nộp thuế và cơ sở kinh doanh.

+ Cung cấp các báo cáo phân tích chuyên đề liên quan đến người nộp thuế và cơ sở kinh doanh.

+ Cung cấp các thông tin thống kê kinh tế vĩ mô.

+ Cung cấp thông tin thống kê khác liên quan đến người nộp thuế và cơ sở kinh doanh.

+ Cung cấp các Danh mục chuẩn cấp quốc gia.

+ Cung cấp thông tin khác theo quy định tại Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan.

1.4. Trách nhiệm của Cơ quan Bảo hiểm xã hội 

Cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cung cấp thông tin về số lượng người lao động tham gia các loại bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn và số nợ chưa đóng các loại bảo hiểm.

1.5. Trách nhiệm của Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghệ cao

Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghệ cao có trách nhiệm cung cấp thông tin về số tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong khu kinh tế, khu công nghệ cao phải nộp, đã nộp, còn phải nộp cho cơ quan thuế.

1.6. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước có khoản nộp ngân sách nhà nước phát sinh từ đất

Cơ quan quản lý nhà nước có khoản nộp ngân sách nhà nước từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và từ việc quản lý, sử dụng, khai thác tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết, sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí theo quy định của Luật Quản lý tài sản công có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan khoản nộp ngân sách nhà nước.

Thêm vào đó, theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 26 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, Bộ Tài chính đóng vai trò chủ trì, các cơ quan nêu trên có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính để xây dựng Quy chế trao đổi, cung cấp thông tin. Đồng thời, có sự phối hợp công tác giữa Bộ Tài chính với từng đơn vị để quy định nội dung, thời hạn, hình thức cung cấp thông tin.

2. Hình thức cung cấp thông tin

Theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 26 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020, có 02 hình thức cung cấp thông tin mà cơ quan quản lý Nhà nước được thực hiện khi cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý thuế là:

+ Cung cấp bằng phương thức điện tử.

+ Cung cấp thông tin bằng giấy.

Tổng kết lại, ngoài trách nhiệm cung cấp thông tin người nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế để phục vụ tốt công tác quản lý thuế, các cơ quan quản lý Nhà nước còn cần phối hợp với Bộ Tài chính nhằm đưa ra quy định chặt chẽ nhất về nội dung cung cấp, trao đổi thông tin.

Luật Hoàng Anh 

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư