Hợp đồng dân sự có thể lập bằng hình thức nào?

Thứ sáu, 01/12/2023, 03:58:43 (GMT+7)

Pháp luật quy định hợp đồng dân sự có thể được lập bằng những hình thức nào? Luật Hoàng Anh tư vấn pháp luật hợp đồng và cung cấp dịch vụ uy tín - bảo mật

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Trong quá trình tham gia các quan hệ xã hội, việc các bên thiết lập với nhau những quan hệ mà qua đó, chuyển giao cho nhau những lợi ích vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng, có ý nghĩa quan trọng và là một quan hệ tất yếu của đời sống xã hội. Việc chuyển giao đó được hình thành dựa trên cơ sở thỏa thuận, thống nhất ý chí của các chủ thể. Quan hệ đó được gọi là hợp đồng dân sự. Cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây về các nội dung pháp lý cơ bản liên quan đến hợp đồng dân sự hoặc GỌI NGAY tới số điện thoại 0908308123 để được Luật sư tư vấn luật dân sự miễn phí   cung cấp dịch vụ theo yêu cầu một cách nhanh chóng - hiệu quả nhất.

Hợp đồng dân sự là gì?

Theo Điều 385 Bộ Luật dân sự 2015 ghi nhận khái niệm hợp đồng như sau:

“Điều 385. Khái niệm hợp đồng

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”.

Như vậy, có thể hiểu khách quan thì hợp đồng dân sự là do các quy phạm pháp luật của Nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình dịch chuyển các lợi ích vật chất giữa các chủ thể với nhau[1]. Còn theo phương diện chủ quan, hợp đồng dân sự là một giao dịch dân sự mà trong đó các bên tự trao đổi ý chí với nhau nhằm đi đến một thỏa thuận chung, để cùng nhau làm phát sinh quyền và nghĩa vụ dân sự nhất định.

Đặc điểm của hợp đồng dân sự 

Dựa trên khái niệm hợp đồng dân sự, có thể thấy hợp đồng dân sự có một số đặc điểm như sau:

-  Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên, và sự thỏa thuận thống nhất ý chí đó phải phù hợp với quy định của pháp luật.

- Hợp đồng dân sự là một sự kiện pháp lý làm phát sinh hậu quả pháp lý: Xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên chủ thể.

- Lập hợp đồng dân sự phải đáp ứng các điều kiện: phải có ít nhất hai bên chủ thể; phải có sự thống nhất ý chí của các bên; sự thỏa thuận phải có hậu quả pháp lý làm xác lập, thay đổi chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

- Nội dung của hợp đồng dân sự là quyền và nghĩa vụ mà các bên chủ thể quy định cho nhau.

- Hiệu lực của hợp đồng phát sinh nếu mục đích của hợp đồng dân sự là lợi ích hợp pháp, không trái đạo đức xã hội mà các bên cùng hướng tới, qua đó quyền và nghĩa vụ của các bên mới có thể thực hiện được trên thực tế.

Hình thức của hợp đồng dân sự

Hình thức của hợp đồng dân sự là cách thức thể hiện ra bên ngoài của những nội dung được các bên thỏa thuận dưới một dạng vật chất hữu hình nhất định.

Theo đó, hiện nay, pháp luật Việt Nam ghi nhận 03 hình thức hợp đồng như sau:

1. Hợp đồng bằng miệng (bằng lời nói)

Hợp đồng bằng lời nói hay hợp đồng miệng là hợp đồng được giao kết dưới hình thức ngôn ngữ nói. Các bên giao kết hợp đồng sẽ trao đổi các nội dung thỏa thuận với nhau bằng lời nói trực tiếp hoặc thông qua âm thanh trên điện thoại, điện đàm, thông điệp điện tử…để diễn đạt tư tưởng, mong muốn của mình trong việc xác lập giao kết hợp đồng. Trừ những loại trường hợp pháp luật quy định hình thức hợp đồng bắt buộc, các loại hợp đồng đều có thể được xác lập bằng lời nói.

2. Hợp đồng bằng văn bản

Hợp đồng bằng văn bản đảm bảo sự thể hiện rõ ràng ý chí các bên cũng như nội dung của từng điều khoản hợp đồng mà các bên muốn cam kết. Trong văn bản đó, các bên phải ghi đầy đủ những nội dung cơ bản của hợp đồng và 2 bên cùng ký tên xác nhận vào văn bản. Khi có tranh chấp, hợp đồng được giao kết bằng hình thức văn bản tạo ra chứng cứ pháp lý chắc chắn hơn so với hình thức hợp đồng miệng. Căn cứ vào nội dung của hợp đồng, các bên dễ dàng thực hiện quyền yêu cầu của mình đối với bên kia. 

3. Hợp đồng bằng hành vi cụ thể

Hình thức hợp đồng giao kết bằng hành vi cụ thể được thể hiện rất đa dạng. Những hành vi này thường được sử dụng để xác lập các hợp đồng thông dụng, được thực hiện ngay và trở thành thói quen phổ biến trong các hoạt động, lĩnh vực liên quan. 

Tại nơi giao dịch được xác lập, hoặc hành vi cụ thể cũng được sử dụng phổ biến trong các hoạt động dịch vụ dành cho số đông đại chúng mà bên cung cấp dịch vụ đã có quy chế hoạt động rõ ràng đã được công bố.

Các loại hợp đồng dân sự chủ yếu

Hợp đồng dân sự gồm các loại chủ yếu sau đây:

1. Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau.

2. Hợp đồng đơn vụ là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ.

3. Hợp đồng chính là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ.

4. Hợp đồng phụ là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính.

5. Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba là hợp đồng mà các bên giao kết hợp đồng đều phải thực hiện nghĩa vụ và người thứ ba được hưởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ đó.

6. Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định.

Nội dung của hợp đồng dân sự

Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:

- Đối tượng của hợp đồng: Đây là điều khoản cơ bản của tất cả các loại hợp đồng. Đối tượng là điều mà các bên hướng đến khi tham gia giao kết một hợp đồng, đó có thể là tài sản hoặc công việc được làm, không được làm. Hợp đồng được xác định là căn cứ làm phát sinh nghĩa vụ, trong hợp đồng để đạt được quyền lợi của một bên luôn là nghĩa vụ mà bên còn lại phải thực hiện. Chính vì vậy, đối tượng của hợp đồng phải thỏa mãn các điều kiện của đối tượng của nghĩa vụ. Ví dụ như, nếu đối tượng là tài sản thì phải xác định được, được phép lưu thông; nếu đối tượng là công việc thì phải được xác định, pháp luật không cấm,…

- Số lượng, chất lượng: ùy vào từng loại hợp đồng mà số lượng và chất lượng của đối tượng không giống nhau. Cùng với số lượng, chất lượng là cơ sở để xác định giá trị hợp đồng, đánh giá mức độ hoàn thành nghĩa vụ. Các bên tự thỏa thuận về tiêu chí đánh giá chất lượng của đối tượng, có thể là giá trị của tài sản, hoặc kết quả của công việc.

- Giá, phương thức thanh toán: Các bên tự thỏa thuận về giá dựa trên giá thị thị trường của đối tượng vào thời điểm hợp đồng được giao kết, lựa chọn phương thức thanh toán nhanh gọn, thuận tiện nhất phù hợp với loại hợp đồng giao kết. Theo đó, phương thức thanh toán có thể là trực tiếp, hay gián tiếp thông qua trung gian, đưa tiền mặt hoặc chuyển khoản,…

- Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng: Thời hạn thực hiện hợp đồng là khoảng thời gian, hoặc mốc thời gian nhất định do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định, mà khi đến thời hạn đó bên có nghĩa vụ phải hoàn thành nghĩa vụ của mình. Địa điểm là nơi mà bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ với bên có quyền, khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ bên có nghĩa vụ phải hoàn thành nghĩa vụ tại đúng nơi thực hiện hợp đồng.

- Quyền, nghĩa vụ của các bên: Quyền và nghĩa vụ của các bên là điều khoản cơ bản mà bất kỳ hợp đồng nào cũng quy định. Quyền và nghĩa vụ của các bên là điều khoản có ý nghĩa quan trọng, đó không những là cơ sở để xác định hành vi vi phạm của chủ thể, và trách nhiệm khi vi phạm, mà còn là căn cứ xác định mức độ hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng và là cơ sở giải quyết vi phạm hợp đồng khi có tranh chấp xảy ra.

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng: Các nội dung xoay quan trách nhiệm do vi phạm hợp đồng bao gồm: loại trách nhiệm, mức độ, hậu quả.,…

- Phương thức giải quyết tranh chấp: Quy định này nhằm tạo sự thuận lợi khi giải quyết tranh chấp có thể xảy ra, các bên có thể giải quyết tranh chấp một cách nhanh chóng, tiết kiệm, thuận lợi nhất. 

Lưu ý: Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.

Địa điểm và thời hạn giao kết hợp đồng dân sự

Tại Điều 399 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về địa điểm giao kết hợp đồng như sau: Địa điểm giao kết hợp đồng do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì địa điểm giao kết hợp đồng là nơi cư trú của cá nhân hoặc trụ sở của pháp nhân đã đưa ra đề nghị giao kết hợp đồng.

Thời điểm giao kết hợp đồng dân sự:  Điều 400 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: 

- Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận được chấp nhận giao kết.

- Trường hợp các bên có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng trong một thời hạn thì thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm cuối cùng của thời hạn đó.

- Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.

- Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản hay bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên văn bản.

Trường hợp hợp đồng giao kết bằng lời nói và sau đó được xác lập bằng văn bản thì thời điểm giao kết hợp đồng được xác định là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.

Hiệu lực của hợp đồng dân sự

Căn cứ Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hiệu lực của hợp đồng như sau:

- Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.

- Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực, các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo cam kết. Hợp đồng chỉ có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, hợp đồng phải đáp ứng các điều kiện về chủ thể, mục đích của hợp đồng dân sự nếu không sẽ bị vô hiệu. Các trường hợp hợp đồng dân sự bị vô hiệu phải kể đến bao gồm: vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội; vô hiệu do giả tạo; vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện; vô hiệu do bị nhầm lẫn; vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép; vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình; vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức.

 

Hi vọng qua bài viết trên đây, bạn đọc đã nắm bắt được các vấn đề pháp lý cơ bản nhất liên quan đến hợp đồng dân sự. Nếu như có thắc mắc hoặc có vấn đề nào chưa rõ, đừng ngần ngại liên hệ với Công ty Luật Hoàng Anh qua số hotline: 0908 308 123 để trao đổi và làm rõ thêm.

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư