Chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, kinh doanh muối là gì?

Thứ ba, 31/01/2023, 17:00:35 (GMT+7)

Bài viết trình bày các nội dung về các chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, kinh doanh muối

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Việt Nam là quốc gia với đường bờ biển trải dài 3.260 km từ Bắc vào Nam, có đầy đủ các điều kiện để xây dựng và phát triển kinh tế biển tạo nguồn thu nhập lớn cho người dân và đất nước. Đặc biệt, trong suốt lịch sử phát triển đất nước, sản xuất muối biển đã trở thành một ngành nghề truyền thống không chị mang lại giá trị kinh tế dồi dào mà còn là giá trị tinh thần, nét đẹp của dân tộc ta. Việc quy hoạch đất làm muối chính là cơ sở để thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển sản xuất muối hiện nay.

Vậy sản xuất muối như thế nào? Nhà nước có những chính sách gì khuyến khích phát triển sản xuất, kinh doanh muối? Hãy cùng Luật Hoàng Anh tìm hiểu trong bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về ngành sản xuất muối ở Việt Nam hiện nay.

Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội lần thứ 13 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013.

- Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh muối.

Muối là gì?

Tổng hợp 11 loại muối và công dụng của muối với sức khỏe, đời sống |  Cleanipedia

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 40/2018/NĐ-CP ghi nhận khái niệm sau:

“1. Muối là hợp chất, có thành phần chính là Natri Clorua (công thức hóa học: NaCl), được sản xuất từ nước biển, nước mặn ngầm hoặc khai thác từ mỏ muối.”

Trong hóa học, muối là một hợp chất vô cơ, có nghĩa là cơ thể không tự sản xuất ra nó. Nó được tạo ra khi Na (natri) và Cl (clorua) kết hợp với nhau để tạo thành các khối kết tinh, màu trắng, có vị mặn. Muối ngoài được sử dụng trong ngành thực phẩm, còn được dùng trong nhiều ngành công nghiệp khác như sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, dệt may... và đặc biệt đây là thành phần sử dụng rất nhiều trong lĩnh vực y tế.

Theo đó, hiện nay có có dạng muối sau:

- Muối thô: được sản xuất từ nước biển, nước mặn ngầm hoặc khai thác từ mỏ muối chưa qua chế biến, có hàm lượng các chất theo tiêu chuẩn TCVN 9638:2013.

- Muối tinh: muối đã qua chế biến, có hàm lượng các chất theo tiêu chuẩn TCVN 9639:2013.

- Muối công nghiệp: muối có hàm lượng các chất theo tiêu chuẩn TCVN 9640:2013.

- Muối thực phẩm: muối được bổ sung tăng cường vi chất i-ốt dùng để ăn trực tiếp và dùng trong chế biến thực phẩm, có hàm lượng các chất theo quy chuẩn QCVN 9-1:2011/BYT.

Sản xuất muối như thế nào?

Khoản 6 Điều 3 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP quy định như sau:

“6. Sản xuất muối được hiểu là quá trình làm ra muối từ nước biển, nước mặn ngầm hoặc khai thác từ mỏ muối.”

Theo đó, muối có thể được khai thác qua hai cách sau:

- Khai thác từ mỏ muối: bằng phương pháp ngầm (Đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối sau đó nghiền nhỏ và tinh chế).

Vẻ đẹp kỳ lạ của các mỏ muối | VTV.VN

Muối mỏ được khai thác từ các thành tạo đá ngầm và mất nhiều thời gian để hòa tan hơn. Vì vậy, chúng không được trực tiếp sử dụng cho mục đích nấu nướng. Tác dụng chính của loại muối này là dùng để làm tan băng trên đường sau khi tuyết rơi, làm kem, bảo quan hoặc ngâm chua thực phẩm.

- Khai thác từ nước biển: Cô đặc nước biển bằng cách đun nóng hoặc phơi nắng cho nước bay hơi từ từ để thu được muối kết tinh.

Muối biển được hình thành thông qua sự bay hơi của nước biển và chứa một số khoáng chất vi lượng, có thể dùng để chế biến thực phẩm.

Hiện nay, hoạt động sản xuất muối được phân thành hai hình thức gồm có thủ công và công nghiệp. Mỗi hình thức đem lại giá trị và mục đích sử dụng riêng biệt. Cụ thể:

  • Sản xuất muối thủ công là quá trình sản xuất được thực hiện trên đồng muối, gồm: Nhiều đơn vị sản xuất, mỗi đơn vị sản xuất có lưu trình từ bốc hơi nước biển đến kết tinh muối và có quy mô nhỏ theo hộ gia đình; quá trình sản xuất sử dụng sức lao động của con người là chủ yếu.
  • Sản xuất muối quy mô công nghiệp là quá trình sản xuất muối trên diện tích tập trung, quy mô lớn và được thiết kế tuân thủ theo quy trình công nghệ phân đoạn kết tinh, gồm: Các khu bốc hơi nước biển, khu kết tinh thạch cao và khu kết tinh muối riêng biệt, thuận lợi cho việc cơ giới hóa trong sản xuất, thu hoạch và bảo quản muối.

Kinh doanh muối là gì?

Kinh doanh muối bao gồm các hoạt động mua, bán, chế biến, xuất khẩu, nhập khẩu, dự trữ lưu thông, vận chuyển, bảo quản muối. Theo đó, các tổ chức, cá nhân được tổ chức kinh doanh muối theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định của pháp luật có liên quan. Đồng thời phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, chất lượng muối trong kinh doanh.

Cụ thể:

Về cơ sở vật chất

hệ thống các thiết bị, công trình hạ tầng kỹ thuật sản xuất, chế biến kinh doanh muối phải đảm bảo:

- Không gây ô nhiễm vào sản phẩm, nhiễm mặn môi trường vùng lân cận và đảm bảo việc tiêu, thoát nước;

- Có khoảng cách an toàn với khu vực ô nhiễm môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố theo quy định của pháp luật và các khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, bệnh viện;

- Nước sử dụng để rửa, sơ chế, chế biến muối đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt;

- Có giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, chế biến muối đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định.

Về chất lượng sản phẩm muối lưu thông

- Các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh muối phải công bố hợp chuẩn, hợp quy chất lượng muối phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm muối thực phẩm, muối tinh, muối công nghiệp theo quy định.

- Sản phẩm muối khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải đảm bảo chất lượng theo công bố hợp chuẩn, hợp quy đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; có bao bì, nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa và an toàn thực phẩm (trừ muối công nghiệp).

- Việc bổ sung tăng cường vi chất i-ốt, gia vị, phụ gia hoặc dược liệu vào sản phẩm muối dùng cho ăn trực tiếp, chế biến thực phẩm thực hiện theo quy định của pháp luật về tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm và các quy định, hướng dẫn của Bộ Y tế.

- Quảng cáo sản phẩm hàng hóa muối, muối tăng cường vi chất i-ốt thực hiện theo quy định của Luật quảng cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh muối phải thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, người lao động trong quá trình sản xuất, chế biến và tiêu thụ muối.

Theo đó, để khuyến khích phát triển sản xuất, kinh doanh muối, Nhà nước ta đã có những chính sách sau:

Chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng

Nguyên tắc thực hiện đó là các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng sản xuất muối phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch đất làm muối; nguồn vốn đầu tư công trung hạn, hằng năm trong từng thời kỳ. Bao gồm các nội dung đầu tư sau:

  • Đối với sản xuất muối thủ công của hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã, tổ hợp tác thì Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vùng sản xuất muối, bao gồm: 
  • Đê bao; trạm bơm;
  • Hệ thống cống, kênh mương cấp nước biển;
  • Hồ, bể chứa điều tiết nước mặn phục vụ sản xuất muối;
  • Hệ thống cống, kênh mương thoát lũ;
  • Công trình giao thông, điện hạ thế và nước sinh hoạt phục vụ người dân vùng sản xuất muối trong quy hoạch;
  • Đối với sản xuất muối tập trung quy mô công nghiệp của tổ chức doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình thì Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư bồi thường, giải phóng mặt bằng, xây dựng khu tái định cư; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đầu mối ngoài dự án phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh của dự án, bao gồm: Đê bao, hệ thống kênh mương cấp nước biển, hệ thống kênh tiêu, công trình giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Về phân cấp hỗ trợ đầu tư được thực hiện như sau:

- Ngân sách trung ương hỗ trợ các dự án đầu tư thực hiện tái cơ cấu ngành muối trong kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm đã đăng ký với Chính phủ trong từng thời kỳ;

- Ngân sách địa phương hỗ trợ các dự án đầu tư thực hiện tái cơ cấu ngành muối trong kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm đã đăng ký với Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trong từng thời kỳ.

Theo đó, Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân huy động vốn từ các nguồn hợp pháp khác để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, kinh doanh muối.

Chính sách tín dụng hỗ trợ đầu tư vào sản xuất, kinh doanh muối

Tín dụng là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất.

Theo đó, tổ chức, cá nhân đầu tư vào sản xuất, kinh doanh muối, dịch vụ phục vụ sản xuất muối, kho chứa muối được áp dụng các chính sách về tín dụng thương mại, tín dụng đầu tư và tín dụng chính sách theo các quy định hiện hành của pháp luật.

Các dự án thuộc Danh mục vay vốn, đáp ứng được các điều kiện cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước thì được xem xét vay vốn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo quy định. Cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh muối được vay vốn tín dụng ưu đãi qua Ngân hàng Chính sách xã hội theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

Chính sách khuyến khích ứng dụng khoa học và công nghệ

Ngân sách nhà nước hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã, tổ hợp tác kinh phí để thực hiện xây dựng mô hình liên kết ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến và thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất muối như sau:

- Xây dựng mô hình trình diễn liên kết ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến và thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất muối được hỗ trợ chi phí mua công cụ, máy cơ khí, thiết bị và vật tư thiết yếu;

- Hỗ trợ 100% chi phí tập huấn, đào tạo theo mô hình và chi phí cho hoạt động thông tin tuyên truyền khuyến nông theo các quy định hiện hành của Nhà nước;

- Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ thực hiện theo các kế hoạch, chương trình, dự án về khuyến nông và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Ngân sách hỗ trợ đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư kho chứa muối, máy, thiết bị sản xuất muối, dây chuyền máy, thiết bị chế biến muối

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư kho chứa muối, máy, thiết bị sản xuất muối, dây chuyền máy, thiết bị chế biến muối được hỗ trợ:

  • 100% lãi suất vay trong hai năm đầu, 50% lãi suất trong năm thứ ba, mức vay tối đa 100% giá trị đầu tư thiết bị sản xuất muối;
  • Hỗ trợ phần chênh lệch giữa lãi suất vay thương mại đối với các khoản vay trung hạn, dài hạn bằng đồng Việt Nam và lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện các dự án đầu tư dây chuyền máy, thiết bị chế biến muối mức vay tối đa bằng 70% giá trị của dự án, thời hạn vay không quá 12 năm;
  • Nguồn kinh phí và cơ chế hỗ trợ thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.

Ngân sách đối với hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

  • Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, 50% tổng mức kinh phí đầu tư mới cần thiết để thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, chế biến muối và 70% tổng mức kinh phí đầu tư mới cần thiết để thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, chế biến muối triển khai tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn;
  • Ưu tiên xem xét hỗ trợ mức tối đa thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ các Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của các bộ, ngành và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định hiện hành;
  • Khuyến khích thực hiện đối tác công tư và sử dụng công nghệ sạch theo tiêu chuẩn quốc tế trong sản xuất, kinh doanh muối theo chuỗi giá trị. Nguồn kinh phí và cơ chế hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành.

Chính sách đào tạo nguồn nhân lực

Nguồn nhân lực là tất cả những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ tới sự phát triển của mỗi cá nhân và của đất nước. Hiểu một cách đơn giản, nguồn nhân lực là khả năng lao động của xã hội, là nguồn lực cho sự phát triển kinh tế – xã hội, bao gồm các nhóm dân cư trong độ tuổi lao động, có khả năng tham gia vào lao động, sản xuất xã hội, tức là toàn bộ các cá nhân cụ thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố về thể lực, trí lực của họ được huy động vào quá trình lao động.

Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình chế biến muối

Theo đó, trong hoạt động sản xuất và kinh doanh muối, người dân sản xuất muối trong độ tuổi lao động được ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng về kỹ thuật sản xuất muối. Mức hỗ trợ và nguồn kinh phí hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành về chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.

Tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư vào sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị được hỗ trợ 70% kinh phí đào tạo nghề trong nước. Mỗi lao động chỉ được hỗ trợ đào tạo một lần và thời gian đào tạo được hỗ trợ kinh phí không quá 6 tháng và không quá 01 tỷ đồng, áp dụng cho tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất, chế biến muối hay áp dụng cho mỗi lao động đi đào tạo.

Trường hợp dự án đầu tư không sử dụng hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước, thì hỗ trợ này được tính vào chi phí sản xuất của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình khi quyết toán với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đồng thời, Nhà nước ưu tiên đào tạo nguồn nhân lực về quản lý, kỹ thuật sản xuất muối có trình độ đại học, trên đại học trong và ngoài nước đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất muối trên cơ sở gắn kết giữa trường đại học, trung tâm đào tạo với doanh nghiệp.

Chính sách ưu đãi thuế

Thuế là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung. Theo đó, ưu đãi thuế là việc áp dụng các chính sách thuế riêng biệt so với các quy định chung của pháp luật thuế nhằm tạo ra sự đối xử ưu đãi hơn cho một hoặc một số nhóm đối tượng người nộp thuế cụ thể.

Mục đích của chính sách này là khuyến khích hoạt động đầu tư của doanh nghiệp, ưu tiên phát triển ngành, vùng, lĩnh vực, khuyến khích xuất khẩu, sử dụng lao động, tạo công ăn việc làm cho người lao động hoặc để giải quyết những khó khăn tạm thời, cấp bách trước mắt về vốn cho doanh nghiệp, khuyến khích phát triển doanh nghiệp…

Như vậy, cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh muối được hưởng các ưu đãi về thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư