2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
Có thể thấy, hoạt động mua bán đất đai hiện nay ngày càng trở nên phổ biến. Đi kèm với đó thì thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển giao và xác lập quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia quan hệ mua bán đất đai.
Bạn đang có nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhưng không biết trình tự, thủ tục tiến hành ra sao? Bạn muốn thuê luật sư tiến hành thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí? GỌI NGAY để được tư vấn MIỄN PHÍ hoặc tìm hiểu các thông tin pháp lý về thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất qua bài viết dưới đây.
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 (sau đây gọi tắt là Luật đất đai 2013)
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất Đai
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là thủ tục chuyển giao quyền sử dụng đất từ bên bán sang bên mua theo quy định của pháp luật. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được diễn ra như những hoạt động mua bán bất động sản thông thường hoặc người sử đất có quyền thực hiện chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho…quyền sử dụng đất.
Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
- Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Bước 1: Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng bao gồm:
+ Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;
+ Dự thảo hợp đồng (nếu có);
+ Bản sao giấy tờ tuỳ thân;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.
- Nơi nộp hồ sơ: Tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi có bất động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Công chứng viên kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.
+ Sau khi nộp phí công chứng và thù lao công chứng tại tổ chức công chứng nơi bạn yêu cầu công chứng thì bạn được nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chứng nhận của tổ chức công chứng để tiến hành thủ tục đăng ký sang tên bạn theo quy định của pháp luật.
Theo Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu phí công chứng đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ tùy thuộc vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch.
Bước 2: Đăng ký sang tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Hồ sơ đăng ký sang tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm có:
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Giấy tờ khác, như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của hai bên…
- Nơi nộp hồ sơ: Phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện nơi có đất
- Trình tự thực hiện:
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai:
+ Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
+ Phòng Tài nguyên Môi trường thực hiện thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Thời gian thực hiện thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có), chủ sử dụng đất nộp biên lai thu thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
*Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Thuế thu nhập cá nhân do bên bán chịu do có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất = 2% x Giá chuyển nhượng.
*Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức có tài sản là đối tượng chịu thuế phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu với cơ quan chức năng theo một mức được ấn định sẵn trừ những trường hợp được miễn nộp lệ phí theo quy định của pháp luật. Lệ phí trước bạ do bên mua chịu và được xác định như sau:
Tiền lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá tính lệ phí trước bạ
Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2).
Ngoài ra còn một số lệ phí phải nộp trong quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất như: Lệ phí địa chính là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính;.....
Trường hợp không thể tự mình tiến hành chuẩn bị hồ sơ, làm việc với tổ chức công chứng, cơ quan nhà nước, chưa nắm rõ quy định pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hãy liên hệ ngay với Luật Hoàng Anh để được TƯ VẤN MIỄN PHÍ và cung cấp dịch vụ với CHI PHÍ TỐT NHẤT.
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh