Dịch vụ tư vấn đăng ký mã số, mã vạch

Thứ ba, 31/01/2023, 16:41:51 (GMT+7)

Việc đăng ký mã số, mã vạch được quy định tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP và cụ thể hóa tại Thông tư số 10/2020/TT-BKHCN. Trình tự đăng ký được đề cập trong bài viết dưới đây!

Mã số hàng hóa là ký hiệu bằng một dãy chữ số nguyên để chứng minh hàng hóa về xuất xứ sản xuất, lưu thông của nhà sản xuất trên một quốc gia (vùng) này tới các thị trường trong nước hoặc đến một quốc gia (vùng) khác trên khắp các châu lục. Mỗi loại hàng hóa sẽ được in vào đó một dãy số duy nhất. Đây là một sự phân biệt sản phẩm hàng hóa trên từng quốc gia (vùng) khác nhau.

Mã vạch là hình ảnh tập hợp ký hiệu các vạch (đậm, nhạt, dài, ngắn) thành nhóm vạch và định dạng khác nhau để các máy đọc gắn đầu Laser nhận và đọc được các ký hiệu đó. Bằng công nghệ thông tin, các mã vạch này được chuyển hóa và lưu trữ vào ngân hàng Server.

Ở Việt Nam, mặc dù hết hiệu lực thi hành, song VBHN số 15/VBHN-BKHCN về việc ban hành quy định về việc cấp, sử dụng và quản lý mã số mã vạch đưa ra khái niệm Mã số là một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm, địa điểm, tổ chức. Mã vạch là một dãy các vạch thẫm song song và các khoảng trống xen kẽ để thể hiện mã số sao cho máy quét có thể đọc được. Như vậy, mã vạch sẽ được trình bày kèm theo mã số và tập hợp thành những hình ảnh và ký tự số tạo nên thang số được gọi MS-MV hàng hóa.

Việc đăng ký mã số, mã vạch hàng hóa thực chất là hoạt động cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch. Quy định tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP và cụ thể hóa tại Thông tư số 10/2020/TT-BKHCN với mục đích tạo thuận lợi cho việc kiểm kê, phân loại hàng hóa cũng như phân biệt thật giả sản phẩm lưu hành trên thị trường, Vì vậy, khi có nhu cầu hoặc thắc mắc liên quan, hãy đến với Luật Hoàng Anh. Chúng tôi xin tư vấn cho quý khách hàng về đăng ký mã số, mã vạch với các nội dung dưới đây:

1. Tư vấn về các trường hợp phải đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Tổ chức, cá nhân sử dụng mã số, mã vạch có tiền tố mã quốc gia Việt Nam “893”

Đối với tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam sử dụng mã nước ngoài theo chuẩn của tổ chức mã số, mã vạch quốc tế GS1

Tổ chức, cá nhân sử dụng mã số, mã vạch không theo chuẩn của tổ chức Mã số, Mã vạch quốc tế GS1

2. Tư vấn, hướng dẫn về thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch

2.1 Tư vấn cho mọi đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch, bao gồm:

- Tổ chức, cá nhân chưa đăng ký sử dụng mã số, mã vạch.

- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch có nhu cầu đăng ký cấp mới trong các trường hợp sau:

Đã sử dụng hết quỹ mã số được cấp.

Đăng ký bổ sung mã GLN

Bị thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch nhưng đã đủ điều kiện cấp lại theo quy định pháp luật;

Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch hết thời hạn hiệu lực.

Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch và Giấy chứng nhận còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi thông tin về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân.

2.2 Tư vấn về hồ sơ cần phải nộp cho mọi đối tượng, cụ thể như sau:

STT

Đối tượng cần phải nộp

Hồ sơ chuẩn bị

01

Cấp mới:

 

- Tổ chức, cá nhân chưa đăng ký sử dụng mã số, mã vạch.

- Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

 

- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch có nhu cầu đăng ký cấp mới trong các trường hợp sau:

02

Cấp lại:

 

- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch và Giấy chứng nhận còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi thông tin về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân.

 

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập đối với trường hợp thay đổi tên, địa chỉ.

- Bản chính Giấy chứng nhận (trừ trường hợp bị mất).

2.3 Tư vấn về quy trình nộp hồ sơ đăng ký mã số, mã vạch.

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ chuẩn theo mẫu được đề cập ở trên.

Bước 2. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 3. Nhận kết quả:

- Trong vòng 20 ngày đối với trường hợp cấp mới.

- Trong vòng 15 ngày đối với trường hợp cấp lại.

2.4 Tư vấn về thủ tục xác nhận sử dụng mã nước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch.

a. Hồ sơ cần phải nộp, bao gồm:

- Đơn đề nghị xác nhận sử dụng mã nước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 15 và Mẫu số 16 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP.

- Đối với xác nhận sử dụng mã số nước ngoài: Bản sao bằng chứng phía đối tác nước ngoài ủy quyền cho tổ chức được quyền sử dụng mã số, mã vạch dưới hình thức thư, hợp đồng ủy quyền, bằng chứng chứng minh đơn vị ủy quyền sở hữu hợp pháp mã số ủy quyền, danh mục sản phẩm tương ứng với mã ủy quyền...;

- Đối với xác nhận ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch: Bản sao hợp đồng hoặc thư ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch kèm danh mục sản phẩm tương ứng mã số ủy quyền.

b. Hình thức nộp hồ sơ:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ chuẩn theo mẫu được đề cập ở trên.

Bước 2. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 3. Nhận kết quả: - Trong vòng 20 ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ

3. Dịch vụ tư vấn đăng ký mã số, mã vạch của Luật Hoàng Anh

Phạm vi cung cấp dịch vụ: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long.

Khi cần thực hiện dịch vụ, Quý Khách hàng có thể liên lạc với Luật Hoàng Anh qua những phương thức tư vấn sau:

- Tư vấn qua điện thoại: Quý Khách hàng vui lòng gọi điện thoại đến số hotline: 0908 308 123 để được Luật sư tư vấn qua điện thoại.

- Tư vấn qua thư điện tử (email): Quý Khách hàng vui lòng gửi email cùng các hồ sơ, tài liệu liên quan (nếu có) đến địa chỉ thư điện tử luatsu@luathoanganh.vn để được tư vấn, phản hồi qua thư điện tử.

- Tư vấn qua văn bản: Quý Khách hàng vui lòng gửi email cùng các hồ sơ, tài liệu liên quan (nếu có) đến địa chỉ thư điện tử luatsu@luathoanganh.vn. Luật Hoàng Anh sẽ soạn thảo văn bản, ký bởi luật sư phụ trách, đóng dấu Công ty Luật và gửi bản cứng đến địa chỉ của Quý Khách hàng. Quý Khách hàng có thể sử dụng văn bản tư vấn của Luật Hoàng Anh trong quá trình làm việc với đối tác, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc các bên liên quan.

- Tư vấn trực tiếp: Quý Khách hàng vui lòng gọi điện thoại đến số hotline: 0908 308 123 đặt lịch hẹn gặp Luật sư tại văn phòng để được tư vấn trực tiếp.

Luật Hoàng Anh

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư  vn  min  phí  ngay Chat  vi  lut  sư