Dịch vụ tư vấn xin Giấy phép viễn thông

Thứ bảy, 18/02/2023, 11:39:47 (GMT+7)

Giấy phép viễn thông bao gồm 02 giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và 04 giấy phép nghiệp vụ viễn thông. Được quy định tại Luật Viễn thông năm 2019 và cụ thể hóa tại Nghị định 25/2011/NĐ-CP

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Thị trường dịch vụ viễn thông và internet trong nước đã vào khai thác và thu hút được nhiều nguồn lực xã hội phát triển. Tính đến nay, có khoảng 25 doanh nghiệp viễn thông được cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và hơn 90 doanh nghiệp được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông.

Kinh doanh viễn thông là ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong Luật đầu tư hiện hành. Nếu Quý Khách muốn khởi nghiệp kinh doanh về viễn thông nhưng không biết bắt đầu từ đâu? Bên cạnh việc tự tìm hiểu thì việc lựa chọn công ty luật có uy tín sẽ là giải pháp để giải quyết vấn đề trên.? Hãy GỌI NGAY cho LUẬT SƯ để được tư vấn MIỄN PHÍ hoặc tìm hiểu các vấn đề pháp lý liên quan thông bài viết dưới đây.

Cơ sở pháp lý

  • Luật viễn thông 2009;
  • Nghị định 25/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật viễn thông;
  • Nghị định 81/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông.

Giấy phép viễn thông là gì?

Viễn thông là việc gửi, truyền, nhận và xử lý ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng thông tin khác bằng đường cáp, sóng vô tuyến điện, phương tiện quang học và phương tiện điện từ khác. Dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng.

Giấy phép viễn thông bao gồm giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thônggiấy phép nghiệp vụ viễn thông.

1. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm:

- Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, có thời hạn không quá 15 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng.

- Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng.

2. Giấy phép nghiệp vụ viễn thông bao gồm:

- Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển, có thời hạn không quá 25 năm được cấp cho tổ chức lắp đặt cáp viễn thông trên biển cập bờ hoặc đi qua vùng nội thủy, lãnh hải, thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam.

- Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng, có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho tổ chức thiết lập mạng dùng riêng.

- Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, có thời hạn không quá 01 năm được cấp cho tổ chức thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông.

Nguyên tắc cấp giấy phép viễn thông

1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia.

2. Ưu tiên cấp giấy phép viễn thông cho dự án có khả năng triển khai nhanh trên thực tế, có cam kết cung cấp dịch vụ lâu dài cho đông đảo người sử dụng dịch vụ viễn thông; dự án cung cấp dịch vụ viễn thông đến vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

3. Trường hợp việc cấp giấy phép viễn thông có liên quan đến sử dụng tài nguyên viễn thông thì chỉ được xét cấp nếu việc phân bổ tài nguyên viễn thông là khả thi, theo đúng quy hoạch được phê duyệt và bảo đảm sử dụng hiệu quả tài nguyên viễn thông.

4. Tổ chức được cấp giấy phép viễn thông chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép viễn thông, về việc triển khai thực hiện các quy định tại giấy phép và cam kết với cơ quan cấp phép.

5. Tổ chức được cấp giấy phép viễn thông phải nộp phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Xem thêm: Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông

Điều kiện được cấp Giấy phép viễn thông

Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông;
  • Có đủ khả năng tài chính, tổ chức bộ máy và nhân lực phù hợp với quy mô của dự án;
  • Có phương án kỹ thuật, phương án kinh doanh khả thi phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, các quy định về tài nguyên viễn thông, kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông;
  • Có biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.

2. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Các điều kiện được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông
  • Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư theo quy định của Chính phủ từ Điều 19 đến Điều 21 Nghị định 25/2011/NĐ-CP.

Điều kiện cấp giấy phép nghiệp vụ viễn thông

1. Tổ chức Việt Nam và tổ chức nước ngoài được cấp Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Cam kết tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam;
  •  Cam kết không gây ô nhiễm môi trường biển;
  •  Cam kết không thực hiện hoạt động khác ngoài việc khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa tuyến cáp viễn thông;
  •  Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin liên quan đến tuyến cáp cho cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;
  •  Chịu sự kiểm tra, kiểm soát, hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa tuyến cáp trong vùng biển Việt Nam và chịu mọi chi phí cho hoạt động kiểm tra, kiểm soát, hướng dẫn.

2. Tổ chức được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Cam kết thiết lập mạng viễn thông dùng riêng chỉ để cung cấp dịch vụ cho các thành viên của mạng, không vì mục đích kinh doanh dịch vụ viễn thông;
  • Có phương án kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, các quy định về tài nguyên viễn thông, kết nối, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông;
  • Có biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.

3. Tổ chức được cấp Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Dịch vụ được đề nghị thử nghiệm là dịch vụ viễn thông chưa được quy định trong giấy phép viễn thông đã được cấp hoặc dịch vụ viễn thông có sử dụng tài nguyên viễn thông ngoài tài nguyên viễn thông đã được phân bổ;
  •  Phạm vi và quy mô thử nghiệm được giới hạn để đánh giá công nghệ, thị trường trước khi kinh doanh chính thức;
  • Phương án thử nghiệm phù hợp với quy định về kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép viễn thông

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép viễn thông bao gồm những giấy tờ, tài liệu sau:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;

2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;

3. Bản sao có chứng thực điều lệ của doanh nghiệp;

4. Kế hoạch kinh doanh trong 5 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép phù hợp với loại hình viễn thông đề nghị cấp phép;

5. Kế hoạch kỹ thuật tương ứng với kế hoạch kinh doanh trong 5 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép phù hợp với loại hình viễn thông đề nghị cấp phép;

6. Các văn bản, tài liệu đi kèm liên quan đến loại hình viễn thông đề nghị cấp phép.

Số lượng hồ sơ: 05 bộ

Xem: Mẫu đơn xin cấp Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng

Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép viễn thông

Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép

Bước 2. Hoàn thiện hồ sơ, kiểm tra, sửa đổi, bổ sung nếu có.

Bước 3. Nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền cấp phép

Bước 4. Nhận và trao trả kết quả.

Xem thêm: Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng

Thẩm quyền cấp Giấy phép viễn thông

1. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông – Cục Viễn Thông cấp:

  • Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
  • Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
  • Giấy phép thử nghiệm mạng viễn thông có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
  •  Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng cho các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự;
  • Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển.

2. Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông (Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông là cơ quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, có trách nhiệm tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý nhà nước và tổ chức thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về viễn thông trên phạm vi cả nước) cấp:

  • Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng ngoài trường hợp sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
  • Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng ngoài trường hợp trên mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
  • Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông ngoài trường hợp thử nghiệm mạng viễn thông có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
  • Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng ngoài trường hợp thiết lập mạng viễn thông dùng riêng cho các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự.

Một số câu hỏi khi xin Giấy phép viễn thông

1. Thời hạn giải quyết hồ sơ là bao lâu?

Tùy thuộc vào loại Giấy phép viễn thông mà thời hạn giải quyết hồ sơ cấp phép sẽ khác nhau. Thời gian sẽ giao động trong khoảng từ 05-45 ngày làm việc kể từ thời điểm hồ sơ hợp lệ.

2. Giấy phép viễn thông hết hạn có được gia hạn không?

Có. Khi Giấy phép viễn thông sắp hết hạn, doanh nghiệp, tổ chức thực hiện việc gia hạn Giấy phép theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định.

3. Hoạt động viễn thông mà không xin Giấy phép viễn thông bị xử phạt như thế nào?

Vi phạm các quy định về Giấy phép viễn thông có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, được quy định tại Điều 15 Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020.

Xem thêm: Vi phạm các quy định về Giấy phép viễn thông bị xử phạt như thế nào?

4. Chi phí xin Giấy phép viễn thông là bao nhiêu?

Chi phí cung cấp dịch vụ xin Giấy phép viễn thông tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng. Hãy LIÊN HỆ NGAY với Luật Hoàng Anh để nhận báo giá với Chi Phí Thấp Nhất nhé.

Trình tự cung cấp dịch vụ xin cấp Giấy phép của Luật Hoàng Anh

Tùy các hình thức kinh doanh của chủ thể, Luật Hoàng Anh sẽ tư vấn trọn vẹn cho Quý Khách hàng về các điều kiện trước khi xin giấy phép, trong các vấn đề liên quan.

1. Kiểm tra, tư vấn về cơ sở vật chất đảm bảo kinh doanh.

2. Kiểm tra, tư vấn về điều kiện của chủ thể kinh doanh.

3. Kiểm tra, tư vấn về vốn pháp định.

- Sau khi kiểm tra và xem xét các điều kiện để xin Giấy phép viễn thông, Luật Hoàng Anh sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ và xin cấp cho Quý Khách hàng với các bước như sau:

Bước 1. Tùy từng hình thức kinh doanh mà chủ kinh doanh chọn lựa, chúng tôi sẽ chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ theo mẫu.

Bước 2. Hoàn thiện hồ sơ và đưa Khách hàng kiểm tra, sửa đổi, bổ sung nếu có.

Bước 3. Thay mặt Quý Khách nộp hồ sơ lên Cục Viễn thông hoặc Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết các công việc liên quan có phát sinh.

Bước 4. Nhận và trao trả kết quả cho Khách hàng.

Bước 5. Tư vấn các vấn đề khác có yêu cầu.

- Bên cạnh đó, Luật Hoàng Anh cũng tư vấn về việc gia hạn, cấp lại giấy phép viễn thông cũng như các dịch vụ khác có yêu cầu.

Phạm vi cung cấp dịch vụ: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long.

Khi cần thực hiện dịch vụ, Quý Khách hàng có thể liên lạc với Luật Hoàng Anh qua những phương thức tư vấn sau:

- Tư vấn qua điện thoại: Quý Khách hàng vui lòng gọi điện thoại đến số hotline: 0908 308 123 để được Luật sư tư vấn qua điện thoại.

- Tư vấn qua thư điện tử (email): Quý Khách hàng vui lòng gửi email cùng các hồ sơ, tài liệu liên quan (nếu có) đến địa chỉ thư điện tử luatsu@luathoanganh.vn để được tư vấn, phản hồi qua thư điện tử.

- Tư vấn qua văn bản: Quý Khách hàng vui lòng gửi email cùng các hồ sơ, tài liệu liên quan (nếu có) đến địa chỉ thư điện tử luatsu@luathoanganh.vn. Luật Hoàng Anh sẽ soạn thảo văn bản, ký bởi luật sư phụ trách, đóng dấu Công ty Luật và gửi bản cứng đến địa chỉ của Quý Khách hàng. Quý Khách hàng có thể sử dụng văn bản tư vấn của Luật Hoàng Anh trong quá trình làm việc với đối tác, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc các bên liên quan.

- Tư vấn trực tiếp: Quý Khách hàng vui lòng gọi điện thoại đến số hotline: 0908 308 123 đặt lịch hẹn gặp Luật sư tại văn phòng để được tư vấn trực tiếp.

Dịch vụ xin cấp Giấy phép viễn thông của Luật Hoàng Anh

Bạn không có thời gian để thực hiện, hoặc chưa nắm rõ các quy định pháp luật về thủ tục xin cấp Giấy phép viễn thông, hãy liên hệ với Luật Hoàng Anh để được tư vấn và cung cấp dịch vụ một cách HIỆU QUẢTIẾT KIỆM CHI PHÍ NHẤT.

Các luật sư của Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, đảm bảo sẽ thực hiện đúng các yêu cầu của bạn trong thời gian nhanh nhất.

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư