Mẫu cam kết bảo lãnh phát hành trái phiếu ra công chúng

Thứ hai, 18/12/2023, 09:24:35 (GMT+7)

Phát hành trái phiếu ra công chúng. Mẫu cam kết bảo lãnh phát hành trái phiếu ra công chúng. Luật Hoàng Anh tư vấn và cung cấp dịch vụ uy tín - hiệu quả

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Hiện nay, hoạt động phát hành trái phiếu cũng là một trong các kênh huy động hiệu quả các nguồn vốn trung hạn và dài hạn trong xã hội để phục vụ cho mục tiêu đầu tư phát triển. Nhằm tăng khả năng thành công, tạo dựng niềm tin trong hoạt động chào bán trái phiếu cho nhà đầu tư thì có thể thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán. Bản cam kết bảo lãnh phát hành là một nội dung quan trọng trong hồ sơ chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Hãy LIÊN HỆ NGAY để được cung cấp dịch vụ luật sư doanh nghiệp tư vấn pháp luật chứng khoán NHANH CHÓNG - HIỆU QUẢ hoặc tham khảo bài viết sau đây của Luật Hoàng Anh trình bày về mẫu cam kết bảo lãnh phát hành trái phiếu ra công chúng và một số quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến hoạt động này.

Căn cứ pháp lý

- Luật chứng khoán số 54/2019/QH14 ngày 26 tháng 11 năm 2019;

- Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.

- Nghị định số 156/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 quy định xừ phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.

Trái phiếu là gì?

Khoản 3 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 đưa ra khái niệm về trái phiếu như sau: “Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành.”

Theo đó, cũng như cổ phiếu, trái phiếu cũng là một loại chứng khoán.Tuy nhiên, có thể phân biệt cố phiếu và trái phiếu qua các tiêu chí sau:

Trái phiếu

Cổ phiếu

Là chứng chỉ ghi nhận nợ, người sở hữu trái phiếu là chủ nợ

Là chứng chỉ góp vốn, người sở hữu là cổ đông

Không có quyền tham gia và hoạt động của công ty

Có quyền và nghĩa vụ với tư cách là cổ đông công ty theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty

Có thời hạn, lãi suất nhất định

Không thời thời hạn

Được rút trước kì hạn

Gắn liền với sự tồn tại của công ty

Thường ít rủi ro

Độ rủi ro cao hơn

Do các doanh nghiệp và chính phủ phát hành

Do các công ty cổ phần phát hành

Chào bán trái phiếu ra công chúng là gì?

Điều 10 Nghị định 155/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về các hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng bao gồm:

“1. Chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng bao gồm:

a) Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để huy động thêm vốn cho tổ chức phát hành;

b) Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để trở thành công ty đại chúng thông qua thay đổi cơ cấu sở hữu nhưng không làm tăng vốn điều lệ của tổ chức phát hành;

c) Kết hợp hình thức quy định tại các điểm a, b khoản này;

d) Chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng để thành lập quỹ đầu tư chứng khoán.

2. Chào bán thêm chứng khoán ra công chúng bao gồm:

a) Công ty đại chúng chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng hoặc phát hành quyền mua cổ phần cho cổ đông hiện hữu;

b) Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán chào bán thêm chứng chỉ quỹ ra công chúng để tăng vốn điều lệ của Quỹ đầu tư.

3. Cổ đông công ty đại chúng chào bán cổ phiếu ra công chúng.

4. Tổ chức phát hành chào bán trái phiếu và các loại chứng khoán khác ra công chúng.”

Theo đó, chào bán trái phiếu ra công chứng là một trong các hình thức chào bán chứng khoán ra công chứng.

Bảo lãnh phát hành trái phiếu là gì?

Căn cứ Khoản 31 Điều 4 Luật chứng khoán năm 2019, Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc cam kết với tổ chức phát hành nhận mua một phần hoặc toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết hoặc cố gắng tối đa để phân phối số chứng khoán cần phát hành của tổ chức phát hành.

Điều 17 Luật Chứng khoán 2019, quy định về các điều kiện để thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng như sau:

- Tổ chức thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng là công ty chứng khoán, tổ chức đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép thực hiện hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán theo quy định của Luật này;

+ Đáp ứng các chỉ tiêu an toàn tài chính theo quy định của pháp luật;

+ Không phải là người có liên quan với tổ chức phát hành.

- Tổ chức thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng thực hiện bảo lãnh theo phương thức nhận mua một phần hoặc toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành chỉ được phép bảo lãnh phát hành tổng giá trị chứng khoán không được lớn hơn vốn chủ sở hữu và không quá 15 lần hiệu số giữa giá trị tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn tính theo báo cáo tài chính quý gần nhất.

Việc bảo lãnh còn giúp công ty phát hành tăng khả năng thành công khi lần chào bán trái phiếu trên thị trường, giảm thiểu được rủi ro. Ngoài ra khi được một tổ chức chuyên nghiệp bảo lãnh cũng sẽ giúp tổ chức phát hành chứng khoán tăng thêm uy tín của mình, thu hút được nhiều nhà đầu tư hơn.

Mẫu cam kết bảo lãnh phát hành trái phiếu ra công chúng

Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31 tháng 12 năm 2020

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

CAM KẾT BẢO LÃNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG

Trái phiếu ……………. (tên trái phiếu)

I. CÁC BÊN THAM GIA CAM KẾT

1. Tổ chức bảo lãnh phát hành (dưới đây gọi là Bên bảo lãnh)

- Tên tổ chức bảo lãnh phát hành (tên của tổ chức bảo lãnh phát hành chính trong trường hợp bảo lãnh phát hành theo tổ hợp): ....................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................................

- Điện thoại: ……………………. Fax: …………………………… Website: ....................................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ……, cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Giấy phép thành lập và hoạt động: ....................................................................................................

- Người đại diện theo pháp luật: Ông (Bà) ……………………. (ghi rõ họ tên, chức vụ).

2. Tổ chức phát hành (dưới đây gọi là Bên được bảo lãnh)

- Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): ....................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................................

- Điện thoại: ……………………. Fax: …………………… Website: ....................................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp....do Sở Kế hoạch và Đầu tư....cấp lần đầu ngày ……, cấp thay đổi lần thứ.... ngày.... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).

- Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …….

- Người đại diện theo pháp luật: Ông (Bà) ……………………… (ghi rõ họ tên, chức vụ).

II. CÁC ĐIỀU KHOẢN BẢO LÃNH

Chúng tôi gồm Bên bảo lãnh và Bên được bảo lãnh cùng nhau ký Cam kết bảo lãnh phát hành trái phiếu... (tên trái phiếu) theo các điều khoản sau:

Điều 1. Trái phiếu được bảo lãnh phát hành

1. Tên trái phiếu: ....................................................................................................

2. Loại trái phiếu: ....................................................................................................

3. Mệnh giá: ………………………………………………………………………….. đồng/trái phiếu.

4. Thời hạn: ....................................................................................................  năm.

5. Kỳ hạn trả lãi: ....................................................................................................

6. Lãi suất: ………………………………………………………………………………………. %/năm.

7. Thời gian chào bán dự kiến: ....................................................................................................

8. Tổng số lượng trái phiếu đăng ký chào bán: ………………………………………….. trái phiếu.

9. Tổng số lượng trái phiếu cam kết bảo lãnh: ...trái phiếu, tương đương % tổng số trái phiếu đăng ký chào bán.

Trong đó:

Tên tổ chức bảo lãnh

Số lượng trái phiếu cam kết bảo lãnh phát hành

% tổng số lượng trái phiếu cam kết bảo lãnh

% tổng số lượng trái phiếu đăng ký chào bán

Tổ chức bảo lãnh chính

Tổ chức bảo lãnh ...

Tổ chức bảo lãnh ...

……………

 

 

 

Tổng

 

100%

 

10. ....................................................................................................

Điều 2. Phương thức bảo lãnh

Bên bảo lãnh nhận bảo lãnh phát hành trái phiếu theo phương thức (nêu một trong các phương thức dưới đây):

- Cam kết mua một phần hoặc toàn bộ trái phiếu của tổ chức phát hành (nêu cụ thể giá chào bán chứng khoán ra công chúng, giá chiết khấu cho tổ chức bảo lãnh, phí bảo lãnh) hoặc

- Cam kết mua toàn bộ số trái phiếu còn lại chưa được phân phối hết (nêu cụ thể giá chào bán chứng khoán ra công chúng, giá chiết khấu cho tổ chức bảo lãnh, phí bảo lãnh) hoặc

- Cam kết cố gắng tối đa để phân phối số trái phiếu cần phát hành của tổ chức phát hành (ghi cụ thể nội dung cam kết): ....................................................................................................

- ....................................................................................................

Điều 3. Phân phối trái phiếu

- Phương thức (nêu rõ các phương thức ưu tiên trong trường hợp số lượng trái phiếu đăng ký mua vượt quá số lượng trái phiếu phát hành ra công chúng): ....................................................................................................

- Thời gian phân phối dự kiến: từ ngày …./…./........................................................................................

- Thời gian nhận đăng ký mua trái phiếu: ....................................................................................................

- Thời gian chuyển giao trái phiếu cho người mua: ....................................................................................................

- ....................................................................................................

Điều 4. Thời hạn và phương thức thanh toán

- Thời hạn và phương thức thanh toán tiền thu được từ đợt chào bán: ....................................................................................................

- Thời hạn và phương thức thanh toán phí bảo lãnh phát hành: ....................................................................................................

- ....................................................................................................

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên được bảo lãnh

- Chịu trách nhiệm đứng ra tổ chức thực hiện tất cả các công việc liên quan đến việc lập, chỉnh sửa và gửi Hồ sơ đăng ký chào bán (nếu có thỏa thuận khác phải ghi rõ).

- Chịu chi phí liên quan đến việc đăng ký chào bán (nếu có thỏa thuận khác phải ghi rõ): ....................................................................................................

+ Chi phí lập hồ sơ: ....................................................................................................

+ Chi phí in ấn (hoặc mua) chứng chỉ trái phiếu: ....................................................................................................

+ ....................................................................................................

- Có quyền được thông báo về kế hoạch, tiến độ, phương thức phân phối trái phiếu của Bên bảo lãnh.

- ....................................................................................................

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên bảo lãnh

- Phối hợp với Bên được bảo lãnh lập Hồ sơ đăng ký chào bán (nếu có thỏa thuận khác phải ghi rõ).

- Lập kế hoạch, tổ chức phân phối trái phiếu.

- Thông báo cho Bên được bảo lãnh biết về kế hoạch, tiến độ phân phối khi Bên được bảo lãnh yêu cầu.

- Thông báo ra công chúng các thông tin liên quan đến quá trình phát hành, phân phối và chuyển giao trái phiếu.

- Chịu chi phí liên quan đến việc phân phối số trái phiếu nhận bảo lãnh (nếu có thỏa thuận khác phải ghi rõ).

- Được hưởng phí bảo lãnh phát hành.

- ....................................................................................................

III. TRƯỜNG HỢP HỦY BỎ CAM KẾT

- Bên được bảo lãnh được quyền hủy bỏ Cam kết bảo lãnh phát hành trong các trường hợp sau:

....................................................................................................

- Bên bảo lãnh được quyền hủy bỏ Cam kết bảo lãnh phát hành trong các trường hợp sau:

....................................................................................................

- Trách nhiệm và nghĩa vụ của các Bên: ....................................................................................................

IV. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM CAM KẾT (nêu rõ các điều khoản phạt khi các bên vi phạm cam kết)

....................................................................................................

V. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

....................................................................................................

VI. HIỆU LỰC THI HÀNH

Cam kết này được lập thành ... bản tại ..., mỗi bên giữ...bản, 01 bản gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong hồ sơ đăng ký chào bán.

....................................................................................................

 


BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

……., ngày ... tháng ... năm 20...
BÊN BẢO LÃNH
TÊN TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH

(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng

Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Nghị định 155/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng bao gồm các tài liệu sau:

-  Giấy đăng ký chào bán theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

- Bản cáo bạch theo quy định tại Điều 19 Luật Chứng khoán.

- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ đợt chào bán trái phiếu ra công chúng, thông qua việc niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán, trong đó:

+ Phương án phát hành phải nêu rõ: loại trái phiếu chào bán, số lượng trái phiếu từng loại chào bán, lãi suất trái phiếu hoặc nguyên tắc xác định lãi suất trái phiếu; kỳ hạn trái phiếu;

+ Trường hợp đợt chào bán nhằm mục đích huy động phần vốn để thực hiện dự án, phương án sử dụng vốn phải bao gồm nội dung về phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện dự án.

- Báo cáo tài chính của tổ chức phát hành trong 02 năm gần nhất phải đáp ứng quy định tại Điều 20 Luật Chứng khoán, trong đó: trường hợp hồ sơ được nộp trong thời gian 60 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, báo cáo tài chính năm của năm trước đó trong hồ sơ ban đầu có thể là báo cáo tài chính chưa có kiểm toán, nhưng phải có báo cáo tài chính được kiểm toán của 02 năm trước liền kề; trường hợp tổ chức phát hành hoàn thiện hồ sơ sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, tổ chức phát hành phải bổ sung báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán.

- Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng với công ty chứng khoán, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán.

- Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có) bao gồm các nội dung tối thiểu theo Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành, cam kết bảo lãnh phát hành của tổ chức bảo lãnh phát hành chính phải kèm theo hợp đồng giữa các tổ chức bảo lãnh phát hành. Các tài liệu này phải được gửi đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trước ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán.

- Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức phát hành hoặc đối với trái phiếu đăng ký chào bán trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký chào bán (nếu có).

- Văn bản cam kết của Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về việc triển khai niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán.

- Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng. Đối với việc chào bán trái phiếu ra công chúng của tổ chức tín dụng, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phương án phát hành trái phiếu ra công chúng theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.

- Tài liệu quy định tại điểm c khoản 1, điểm d, g khoản 3 Điều 18 Luật Chứng khoán và văn bản cam kết đáp ứng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 15 Luật Chứng khoán. Cụ thể:

+ Điều lệ của tổ chức phát hành;

+ Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác

+ Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua trái phiếu của đợt chào bán;

Lưu ý khi chào bán chứng khoán ra công chúng

Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng

Điều 19 Nghị định 155/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng như sau:

- Các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Chứng khoán.

- Tổ chức phát hành hoặc trái phiếu đăng ký chào bán phải được xếp hạng tín nhiệm bởi tổ chức xếp hạng tín nhiệm được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong các trường hợp sau:

+ Tổng giá trị trái phiếu theo mệnh giá huy động trong mỗi 12 tháng lớn hơn 500 tỷ đồng và lớn hơn 50% vốn chủ sở hữu căn cứ trên báo cáo tài chính kỳ gần nhất trong các báo cáo sau: báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét (trường hợp tổ chức phát hành là đối tượng phải công bố báo cáo tài chính bán niên được soát xét) bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận; hoặc

+ Tổng dư nợ trái phiếu theo mệnh giá tính đến thời điểm đăng ký chào bán lớn hơn 100% vốn chủ sở hữu căn cứ trên báo cáo tài chính kỳ gần nhất trong các báo cáo sau: báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét (trường hợp tổ chức phát hành là đối tượng phải công bố báo cáo tài chính bán niên được soát xét) bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.

Trình tự, thủ tục chào bán trái phiếu ra công chúng

Điều 41 Nghị định 155/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục chào bán trái phiếu ra công chúng bao gồm các bước sau:

Bước 1: Gửi hồ sơ

Gửi hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng tới Ủy ban chứng khoán nhà nước.

Bước 2: Sửa dổi, bổ sung hồ sơ

 Tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán có nghĩa vụ sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng theo quy định tại Điều 22 Luật Chứng khoán và quy định tại Nghị định này.

Bước 3: Gửi bán cáo bạch chính thức

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo từ Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc yêu cầu hoàn tất thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng, tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước 06 Bản cáo bạch chính thức để hoàn thành thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng.

Bước 4: Cấp giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán

 Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng hoặc từ chối theo quy định tại Điều 25 Luật Chứng khoán.

Bước 5: Công bố công khai bản thông báo phát hành, bản cáo bạch chính thức

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng có hiệu lực, tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán phải công bố Bản thông báo phát hành trên 01 tờ báo điện tử hoặc báo in trong 03 số liên tiếp theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Luật Chứng khoán và công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán là tổ chức (nếu có), Sở giao dịch chứng khoán. Bản cáo bạch chính thức phải được đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán là tổ chức (nếu có) và Sở giao dịch chứng khoán.

Bước 6: Phân phối

Tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán thực hiện phân phối chứng khoán theo quy định tại Điều 26 Luật Chứng khoán.

Bước 7: Gửi báo cáo kết quả đợt chào bán

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, tổ chức phát hành hoặc tổ chức bảo lãnh phát hành, cổ đông đăng ký chào bán phải gửi Báo cáo kết quả đợt chào bán kèm theo xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản phong tỏa về số tiền thu được từ đợt chào bán cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại khoản 5 Điều 26 Luật Chứng khoán và công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán là tổ chức (nếu có), Sở giao dịch chứng khoán về kết quả đợt chào bán.

Bước 8: Ủy ban chứng khoán Nhà nước xử lý kết quả đợt chào bán

 Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu báo cáo kết quả đợt chào bán đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm:

- Thông báo bằng văn bản cho tổ chức phát hành, cổ đông đăng ký chào bán về việc nhận được báo cáo kết quả đợt chào bán hoặc có quyết định hủy bỏ đợt chào bán chứng khoán ra công chúng trong trường hợp kết quả đợt chào bán chứng khoán ra công chúng của tổ chức phát hành thuộc trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 28 Luật Chứng khoán; đồng thời gửi cho Sở giao dịch chứng khoán và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

- Đăng tải thông tin về việc nhận được báo cáo kết quả đợt chào bán hoặc quyết định hủy bỏ đợt chào bán chứng khoán ra công chúng trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán trong những trường hợp nào?

Khoản 3 Điều 10 Nghị định 156/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định như sau:

“3. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với tổ chức bảo lãnh phát hành khi thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng khi không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật;

b) Thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng theo hình thức cam kết chắc chắn với tổng giá trị chứng khoán lớn hơn vốn chủ sở hữu hoặc vượt quá 15 lần hiệu số giữa giá trị tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn tính theo báo cáo tài chính quý gần nhất.

Theo đó, đối với hành vi thực hiện bảo lãnh chứng khoán ra công chúng khi không đáp ứng đủ điều kiện theo pháp luật hoặc thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chứng theo hình thức cam kết chắc chắn với tổng giá trị chứng khoán lớn hơn vốn chủ sở hữu hoặc vượt quá 15 lần hiệu số giữa giá trị tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn tính theo báo cáo tài chính quý gần nhất thì sẽ bị phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.

Dịch vụ tư vấn chào bán trái phiếu ra công chúng của Luật Hoàng Anh

Bạn không có thời gian để thực hiện, hoặc chưa nắm rõ các quy định của pháp luật về chào bán trái phiếu ra công chúng, hãy Gọi Ngay đến Công ty Luật Hoàng Anh để được tư vấn và cung cấp dịch vụ một cách HIỆU QUẢ và TIẾT KIỆM CHI PHÍ NHẤT.

Các luật sư của Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, đã từng tham gia tư vấn cho rất nhiều các doanh nghiệp nước và nước ngoài, đảm bảo sẽ thực hiện đúng các yêu cầu của bạn trong thời gian nhanh nhất.

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư