Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Thứ năm, 23/03/2023, 11:25:36 (GMT+7)

Bài viết sau đây trình bày về mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Trên thực tế có không ít các các hợp tác xã rơi vào tình trạng thiếu vốn lưu động đầu tư sản xuất, kinh doanh, khó tiếp cận các nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi; chưa có tầm nhìn, chiến lược dài hạn, thiếu chủ động trong việc xây dựng phương án tổ chức sản xuất, chưa quan tâm nhiều đến đầu ra sản phẩm. Trong trường hợp này thì các hợp tác xã có thể tạm ngừng kinh donah để tìm ra những giải pháp, kế hoạch mới cho sự phát triển lâu dài. Theo đó, bài viết sau đây của Luật Hoàng Anh sẽ trình bày về mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và một số lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh.

Căn cứ pháp lý

Luật hợp tác xã 2012;

Nghị định 193/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã;

Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT của Bộ kế hoạch đầu tư hướng dẫn đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;

Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT sửa đổi, bổ dung một số điều của thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT của Bộ kế hoạch và Đầu tư về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;

Hợp tác xã là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Hợp tác xã 2012, hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.

Đặc điểm của hợp tác xã

Căn cứ vào khái niệm hợp tác xã, có thể thấy hợp tác xã có các đặc điểm chủ yếu như sau:

Thứ nhất, hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tập thể, có các thành viên là cá nhân hoặc tổ chức.

Thứ hai, hợp tác xã là một tổ chức kinh tế mang tính xã hội và nhân văn sâu sắc. Đặc điểm này thể hiện rõ trong các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã, đó là tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi, quản lí dân chủ. Mục tiêu của hợp tác xã không chỉ là kinh tế và lợi nhuận mà còn là việc cải thiện đời sống tinh thần, nâng cao trình độ văn hóa và năng lực, đảm bảo an sinh xã hội cho các thành viên

Thứ ba, hợp tác xã là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân. Theo đó, hợp tác xã được thành lập một cách hợp pháp khi đăng ký kinh doanh và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hợp tác xã có cơ cấu tổ chức chặt chẽ khi thành lập các cơ quan quản lí, điều hành và kiểm soát; hợp tác xã có tài sản độc lập với các cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác; hợp tác xã nhân danh mình thma gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập, có thể là nguyên đơn, bị đơn trước các cơ quan tài phán như Tòa án, trọng tài thương mại.

Thứ tư, hợp tác xã được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Các hợp tác xã có tư cách pháp nhân, có quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc hoạch định quy hoạch, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và làm dịch vụ. hợp tác xã có quyền chủ động trong việc huy động vốn, kếp nạp, khai trừ thành viên, kí kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế, tự chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn và tài sản của hợp tác xã.

Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã

(Ban hành kèm theo thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT)

Phụ lục I-10

TÊN HỢP TÁC XÃ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………

…… ngày …… tháng …… năm ……

 

THÔNG BÁO

Về việc tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):.......................................

Mã số hợp tác xã/Mã số thuế:.....................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (1) (chỉ kê khai nếu không có mã s hợp tác xã/mã s thuế): ……………. Ngày cấp: …../…./…. Nơi cấp:..

1. Đối với hợp tác xã:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh từ ngày.... tháng.... năm.... cho đến ngày.... tháng.... năm....

Lý do tạm ngừng:.......................................................................

Sau khi hợp tác xã tạm ngừng kinh doanh, đề nghị …………………………………… (tên cơ quan đăng ký hợp tác xã) chuyển tình trạng hoạt động của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký hợp tác xã sang tình trạng tạm ngừng hoạt động.

2. Đi với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh tạm ngừng hoạt động:

Thông báo tạm ngừng hoạt động từ ngày.... tháng.... năm.... cho đến ngày.... tháng.... năm.... đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa).........................................................................

....................................................................................................

Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:.........................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (trường hợp không có mã s chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh):……………… Ngày cấp: …./…./…. Nơi cấp:.............

Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh:............................................................................

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:..............................

Số Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh (trường hợp không có mã số chinhánh/mã số thuế của chi nhánh): …………………………………… Ngày cấp: ……./……/….. Nơi cấp:......................................................................................

Lý do tạm ngừng:.......................................................................

Hợp tác xã cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHI NHÁNH
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu) (2)


(1) Ghi theo số Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

(2) - Trường hợp tạm ngừng kinh doanh đối với hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc hợp tác xã, người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã ký trực tiếp vào phần này,

- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh đối với địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã hoặc người đại diện chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.


Hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã

Khoản 1 Điều 15 Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT quy định về hồ sơ thông báo tạm ngừng hoạt động hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã như sau:

- Khi tạm ngừng hoạt động hợp tác xã, tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, hợp tác xã gửi thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục I-11 đến cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cho hợp tác xã ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng hoạt động.

Kèm theo thông báo là nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc tạm ngừng hoạt động hợp tác xã, tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.

Nộp thông báo tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã ở đâu?

Thông báo tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã nộp tại cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cho hợp tác xã 

Lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã

Cần thông báo tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trước bao nhiêu ngày trước khi tạm dừng hoạt động?

Khoản 1 Điều 15 Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT quy định như sau:

Khi tạm ngừng hoạt động hợp tác xã, tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, hợp tác xã gửi thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục I-11 đến cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cho hợp tác xã ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng hoạt động.

Theo đó, trong trường hợp ngừng hoạt động thì hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh donah cần thông báo đến cơ quan có thẩm quyền ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng hoạt động.

Hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?

Khoản 3 Điều 15 Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT quy định: Tổng thời gian tạm ngừng hoạt động liên tiếp không được quá một năm.

Dịch vụ thông báo tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Bạn không có thời gian để thực hiện, hoặc chưa nắm rõ các quy định pháp luật về tạm ngừng kinh doanh chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hãy liên hệ với Luật Hoàng Anh để được tư vấn và cung cấp dịch vụ một cách HIỆU QUẢ và TIẾT KIỆM CHI PHÍ NHẤT.

Các luật sư của Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, đã từng tham gia tư vấn cho rất nhiều các doanh nghiệp nước và nước ngoài, đảm bảo sẽ thực hiện đúng các yêu cầu của bạn trong thời gian nhanh nhất.

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư