Những trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp

Thứ hai, 17/07/2023, 10:08:07 (GMT+7)

Bài viết trình bày về các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp. Đối tượng không được thành lập doanh nghiệp.

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Doanh nghiệp được coi là xương sống cho sự phát triển nền kinh tế quốc gia. Để bắt đầu hoạt động kinh doanh thì bước đầu tiên chính là thành lập một doanh nghiệp hợp pháp và phù hợp với nhu cầu kinh doanh của mình. Việc thành lập doanh nghiệp có ý nghĩa to lớn và ảnh hưởng đến lợi ích chung của cả cộng đồng, chính vì vậy, không phải đối tượng nào cũng có khả năng mở công ty.

Bạn đang muốn thành lập công ty nhưng không biết các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp, trình tự, thủ tục thành lập như thế nào. Hãy Gọi Ngay để được Luật sư tư vấn Miễn Phí hoặc tìm hiểu các thông tin pháp lý cần thiết thông qua bài viết dưới đây.

Cơ sở pháp lý

- Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 28 tháng 11 năm 2013;

- Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 06 năm 2020 (sau đây được gọi tắt là Luật Doanh nghiệp năm 2020).

- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

Thành lập doanh nghiệp là gì?

Theo Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định:

“ Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.”

Như vậy, có thể hiểu, thành lập doanh nghiệp là thủ tục pháp lý mà cá nhân, tổ chức phải thực hiện tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Sau khi được chấp thuận hồ sơ về thành lập doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động thuận lợi. Một tổ chức kinh doanh được thành lập khi đảm bảo đầy đủ các điều kiện về nhân lực, vốn, cơ sở vật chất và kế hoạch, mục tiêu kinh doanh.

Phân loại doanh nghiệp

Doanh nghiệp thường được phân loại theo tính chất, đặc điểm, ví dụ:

- Doanh nghiệp nhà nước và Doanh nghiệp tư nhân;

- Doanh nghiệp trong nước và Doanh nghiệp nước ngoài.

Hiện nay, doanh nghiệp tồn tại dưới 05 hình thức sau:

- Công ty TNHH 1 thành viên;

- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

- Công ty cổ phần;

- Công ty hợp danh;

- Doanh nghiệp tư nhân.

Quyền thành lập doanh nghiệp

Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định như sau:

“Điều 33. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.”

Như vậy, quyền tự do kinh doanh được ghi nhận là một trong những quyền cơ bản của công dân. Mọi người được tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

Bên cạnh đó khoản 1 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

“1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.”

Luật doanh nghiệp quy định chặt chẽ hơn về quyền thành lập doanh nghiệp. Theo đó tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp thuộc tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Đều 17 Luật doanh nghiệp 2020.

Đối tượng không được quyền thành lập doanh nghiệp

Khi thành lập doanh nghiệp, thực hiện hoạt động kinh doanh tức là đã thiết lập những trách nhiệm và nghĩa vụ đối với các bên. Đồng thời có ảnh hưởng lớn đến lợi ích cộng đồng và sự phát triển chung của quốc gia. Chính vì vậy, pháp luật đã đưa ra những giới hạn cụ thể để đảm bảo hoạt động kinh doanh.

Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam bao gồm:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Các trường hợp bị hạn chế quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

Theo khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này.

Trừ các trường hợp sau đây:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

- Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Nộp 01 bộ hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập.

- Bản sao chứng thực các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

+ Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp

Bước 1: Nộp hồ sơ

Hồ sơ được nộp (trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, qua Cổng thông tin đăng ký quốc gia về thành lập doanh nghiệp) đến cơ quan đăng ký kinh doanh (Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp dự kiến đặt trụ sở chính).

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp kể từ ngày nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký từ chối cấp Giấy thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp biết.

Bước 3: Nhận kết quả

Thời gian thành lập công ty/doanh nghiệp

Tổng thời gian thành lập doanh nghiệp là 03 ngày kể từ thời điểm hồ sơ hợp lệ.

Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra hồ sơ của doanh nghiệp và cấp giấy phép kinh doanh.

Một số lưu ý khi thành lập doanh nghiệp

1. Tên công ty

Không được đặt trùng tên công ty - Tên công ty là duy nhất và được công nhận trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Vì vậy, để tránh nhầm lẫn, bạn không thể đặt tên công ty trùng với một công ty đã thành lập trước và vẫn đang hoạt động.

2. Hộ khẩu ở các tỉnh thì có được thành lập công ty tại tỉnh khác

Luật quy định là công dân Việt Nam thì có thể thành lập doanh nghiệp ở bất kỳ tỉnh, thành phố nào trên lãnh thổ Việt Nam mà không cần phải có hộ khẩu hay nhà ở tỉnh thành đó.

3. Có cần bằng cấp khi thành lập doanh nghiệp?

Đa số các ngành nghề không yêu cầu bằng cấp khi thành lập công ty, ngoại trừ các ngành như dịch vụ bảo vệ, đòi nợ, giáo dục, bảo hiểm…

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Luật Hoàng Anh

Bạn không có thời gian để thực hiện, hoặc chưa nắm rõ các quy định pháp luật về thành lập doanh nghiệp? Hãy liên hệ với Luật Hoàng Anh để được tư vấn và cung cấp dịch vụ một cách HIỆU QUẢTIẾT KIỆM CHI PHÍ NHẤT.

Các luật sư của Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, đã từng tham gia tư vấn cho rất nhiều các doanh nghiệp nước và nước ngoài, đảm bảo sẽ thực hiện đúng các yêu cầu của bạn trong thời gian nhanh nhất.

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư