Giấy phép xây dựng tạm có được hoàn công không?

Thứ năm, 04/01/2024, 10:10:57 (GMT+7)

Giấy phép xây dựng tạm là gì? Giấy phép xây dựng tạm có được hoàn công không? Dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng uy tín - nhanh chóng

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Giấy phép xây dựng tạm là cách gọi khác của giấy phép xây dựng có thời hạn, được ứng dụng phổ biến trong đời sống thực tiễn. Vậy Giấy phép xây dựng tạm thời là gì? Có giấy phép xây dựng tạm thời có thể hoàn xông xây dựng không? Bài viết sau đây sẽ trình bày nội dung này. Trường hợp có thắc mắc hoặc có nhu cầu xin cấp giấy phép xây dựng, LIÊN HỆ NGAY qua số điện thoại 0908308123 để được cung cấp dịch vụ luật sư riêng tư vấn pháp luật liên quan một cách NHANH CHÓNG - HIỆU QUẢ. 

Căn cứ pháp lý

- Luật xây dựng 2014;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng 2020;

- Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. 

Giấy phép xây dựng tạm là gì? Hoàn công là gì?

Khoản 18 Điều 3 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi năm 2020 quy định: "Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng."

Hoàn công xây dựng là một thủ tục trong hoạt động xây dựng công trình nhà ở, nhằm xác nhận sự kiện các bên đầu tư, thi công đã hoàn thành nhà ở sau khi được cấp giấy phép xây dựng và đã thực hiện xong việc thi công có nghiệm thu hoàn thành nhà ở.

Điều kiện để cấp giấy phép xây dựng có thời hạn

Theo quy định tại Điều 94 Luật xây dựng 2014, điều kiện chung để cấp giấy phép xây dựng có thời hạn gồm:

+ Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt;

+ Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.

Ngoài ra, tùy thuộc vào loại công trình còn phải đáp ứng những điều kiện nhất định đối với loại công trình đó theo quy định của pháp luật như đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, khi hết thời hạn mà kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng chưa được triển khai thì cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo cho chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình về điều chỉnh quy hoạch xây dựng và thực hiện gia hạn giấy phép xây dựng có thời hạn

Quy định về hoàn công giấy phép xây dựng tạm thời

Theo đó, căn cứ quy định về điều kiện cấp giấy phép xây dựng tạm thời tại Điều 94 Luật xây dựng 2014, công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn phải phá dỡ, nếu không phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.

Vì vậy có thể thấy khi tiến hành xây dựng xong công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm thời thì sẽ không được hoàn công như giấy phép xây dựng chính thức.

Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng tạm thời

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn;

- Bản sao y công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mắt đứng, mặt cắt điển hình; tuyến công trình hay sơ đồ vị trí; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước; mặt bằng móng công trình;

- Chủ đầu tư cần có bản cam kết tự phá dỡ nhà tạm khi hết thời hạn hiện hữu, được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn.

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn 

Mẫu số 01
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI 
 
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/
 
Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
 
Kính gửi:......................................
 
1. Thông tin về chủ đầu tư:
 
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):........................................................................................
 
- Người đại diện:.............................. Chức vụ (nếu có):....................................................
 
- Địa chỉ liên hệ: số nhà:....................... đường/phố:.........................................................
 
 phường/xã:....................quận/huyện:..................tỉnh/thành phố:......................................
 
- Số điện thoại:..............................................................................................................
 
2. Thông tin công trình:
 
- Địa điểm xây dựng:
 
 Lô đất số:.......................................... Diện tích............m2.
 
 Tại số nhà:............................... đường/phố....................................................................
 
 phường/xã:....................................... quận/huyện:..........................................................
 
 tỉnh, thành phố:............................................................................................................
 
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
 
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:
 
- Tên tổ chức/cá nhân:......... Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:.................................
 
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:.........................
 
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
 
- Tên tổ chức/cá nhân:............ Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:..............................
 
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:.............................
 
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
 
4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
 
- Loại công trình:....................................... Cấp công trình:...............................................
 
- Diện tích xây dựng:......... m2.
 
- Cốt xây dựng:....... m.
 
- Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):........... m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
 
- Chiều cao công trình:.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum - nếu có).
 
- Số tầng:.............(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
 
4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
 
- Loại công trình:.................................................. Cấp công trình:.......................
 
- Tổng chiều dài công trình:........... m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
 
- Cốt của công trình:........ m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
 
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:..... m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
 
- Độ sâu công trình:............. m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực).
 
4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
 
- Loại công trình:...................................... Cấp công trình:................................................
 
- Diện tích xây dựng:......... m2.
 
- Cốt xây dựng:........... m.
 
- Chiều cao công trình:..... m.
 
4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
 
- Cấp công trình:.......................
 
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):......... m2.
 
- Tổng diện tích sàn:........... m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
 
- Chiều cao công trình:.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
 
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
 
4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
 
- Loại công trình:....................................... Cấp công trình:...............................................
 
- Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
 
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:
 
- Giai đoạn 1:
 
+ Loại công trình:...................................... Cấp công trình:...............................................
 
+ Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
 
- Giai đoạn 2:
 
Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
 
- Giai đoạn...
 
4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
 
- Tên dự án:..................................................................................................................
 
Đã được:........... phê duyệt, theo Quyết định số:............... ngày.......................................
 
- Gồm: (n) công trình
 
Trong đó:
 
Công trình số (1-n): (tên công trình)
 
* Loại công trình:.................................... Cấp công trình:..................................................
 
* Các thông tin chủ yếu của công trình:...........................................................................
 
4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:
 
- Công trình cần di dời:
 
- Loại công trình:....................................... Cấp công trình:...............................................
 
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):...................................................................... m2.
 
- Tổng diện tích sàn:................................................................................................ m2.
 
- Chiều cao công trình:............................................................................................... m.
 
- Địa điểm công trình di dời đến:
 
Lô đất số:......................................... Diện tích........................................................... m2.
 
Tại:............................................. đường:.........................................................................
 
phường (xã).................................quận (huyện)...............................................................
 
tỉnh, thành phố:.............................................................................................................
 
- Số tầng:......................................................................................................................
 
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:............................... tháng.
 
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
 
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
 
1 -
 
2 -
 
 
........, ngày......... tháng......... năm.........
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm thời

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng tạm thời

Hồ sơ xin giấy phép xây dựng tạm có thể nộp tại Ủy ban nhân dân quận- huyện.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn một lần để người nộp làm lại hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả- Giấy phép xây dựng tạm thời

Trong thời gian 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ của chủ sở hữu công trình, UBND cấp huyện sẽ tiến hành thẩm định cũng như kiểm tra thực tế địa điểm. Nếu có bất kỳ thiếu sót nào cơ thẩm quyền sẽ thông báo đến chủ đầu tư.

UBND Huyện có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu với những quy định hiện hành. Sau đó, lập văn bản lấy ý kiến. Hồ sơ nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện thì UBND huyện sẽ cấp giấy phép xây dựng tạm thời.

Một số lưu ý khi xin cấp giấy phép xây dựng tạm thời 

1. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tạm thời 

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng được thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi chủ đầu tư xin giấy phép xây dựng. Ngoài lệ phí cấp phép, xin cấp giấy phép xây dựng còn có các chi phí phát sinh như đi lại, hồ sơ, thuê dịch vụ xin cấp giấy phép,....

2. Xử phạt trường hợp thi công nhưng không có giấy phép xây dựng tạm thời

Theo Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng  thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng có thể bị xử phạt từ 60.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng tùy theo tính chất, mức độ vi phạm. Đồng thời, áp dụng thêm các hình thức xử phạt bổ sung, khắc phục hậu quả buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng.

Dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng tạm thời của Luật Hoàng Anh 

Hi vọng qua bài viết trên đây, bạn đọc đã nắm bắt được các vấn đề pháp lý cơ bản nhất liên quan đến giấy phép xây dựng tạm thời . Nếu như có thắc mắc hoặc có vấn đề nào chưa rõ, đừng ngần ngại liên hệ với Công ty Luật Hoàng Anh qua số hotline: 0908 308 123 để trao đổi và làm rõ thêm.

Các luật sư của Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, trực tiếp tiến hành thủ tục sẽ tư vấn và cung cấp dịch vụ phù hợp - hiệu quả - tiết kiệm chi phí theo yêu cầu của Quý Khách hàng..

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư