Tải mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới nhất hiện nay

Thứ tư, 29/05/2024, 06:37:25 (GMT+7)

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Bài viết sau đây Luật Hoàng Anh sẽ cung cấp mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới nhất hiện nay.

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là loại giấy tờ cho phép nhà đầu tư rót vốn vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam. Vậy mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới nhất hiện nay như thế nào và tải ở đâu?

1. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới nhất hiện nay được quy định tại Mục II Danh mục kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.

Dưới đây là các mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới nhất năm 2024

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp cấp mới) 

 

Mẫu A.II.8

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

(Trường hợp cấp mới)

(Khoản 1 Điều 38 Luật Đầu tư)

 

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Mã số dự án: ……………..

Chứng nhận lần đầu: ngày……… tháng………. năm ……..

 

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Thông tư số…/2021/TT-BKHĐT ngày…. của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;

Căn cứ Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư.... số ....ngày.....của…. (nếu có);

Căn cứ Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư  số…. ngày….của… (nếu có);

Căn cứ Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư số….. ngày….. của….. (nếu có);

Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ... ;

Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do Nhà đầu tư/các nhà đầu tư nộp ngày .....và hồ sơ bổ sung (nếu có) nộp ngày ....,

 

TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

 

Chứng nhận nhà đầu tư: 

1. Nhà đầu tư thứ nhất

a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên: ………………… Giới tính:     

Ngày sinh: …….......…………. Quốc tịch:     

...... (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:.......; ngày cấp.......; Nơi cấp:     ...

Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu có):    ...

Địa chỉ thường trú:     ...

Chỗ ở hiện tại:     ....

Điện thoại: …………….  Fax: ……………….  Email:     ...

b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức:     .....

...(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức) số: ....; ngày cấp: .........; Cơ quan cấp:....

Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu có):    .....

Địa chỉ trụ sở:     .....

Điện thoại: …………… Fax: ………………  Email: ……… Website (nếu có):     .....

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức:

Họ tên: …………………………….  Giới tính:     ................................

Chức danh: ………………… Ngày sinh: ……...……................ Quốc tịch: .................

...... (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:.......; ngày cấp.......; Nơi cấp:     ......

Địa chỉ thường trú:     .....

Chỗ ở hiện tại:     .....

Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email:     .....

2. Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.

(Trong trường hợp có từ 05 nhà đầu tư trở lên, cơ quan đăng ký đầu tư có thể lựa chọn ghi danh sách nhà đầu tư trong phụ lục đính kèm). 

Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung như sau:

Điều 1: Nội dung dự án đầu tư

1. Tên dự án đầu tư (ghi bằng chữ in hoa)    

2. Mục tiêu dự án:     

STT

Mục tiêu 

hoạt động

Mã ngành theo VSIC

(Mã ngành cấp 4)

Mã ngành CPC (*)

(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)

1

(Ngành kinh doanh chính)

   

2

……….

   

3. Quy mô dự án:     

4. Địa điểm thực hiện dự án:     

5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): .............. m2 hoặc ha

6. Tổng vốn đầu tư của dự án: ......... (bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô la Mỹ (tỷ giá..... ngày..... của.......), trong đó:

- Vốn góp để thực hiện dự án là:...............(bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô la Mỹ, chiếm tỷ lệ ........% tổng vốn đầu tư. Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ góp vốn như sau (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):

STT

Tên nhà đầu tư

Số vốn góp 

Tỷ lệ (%)

Phương thức góp vốn

Tiến độ góp vốn

VNĐ

Tương đương USD

   
             

- Vốn huy động: ……. (bằng chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ,

- Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư (nếu có):     

7. Thời hạn hoạt động của dự án: ...... năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

8. Tiến độ thực hiện dự án: (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc quý I)/2021): 

a) Tiến độ góp vốn và dự kiến huy động các nguồn vốn;

b) Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động hoặc khai thác vận hành (nếu có)

c) Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có)

(Trường hợp dự án đầu tư chia thành nhiều giai đoạn thì phải ghi rõ tiến độ thực hiện từng giai đoạn)

Điều 2: Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư: 

Dự án được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ như sau:

1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: 

- Cơ sở pháp lý của ưu đãi    

- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):    

2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu: 

- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:    

- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):    

3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất: 

- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:    

- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):    

4. Ưu đãi khấu hao nhanh, tăng mức chi phí  được khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế (nếu có)

- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:    

- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):    

5. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt (nếu có):    

Điều 3. Các quy định đối với nhà đầu tư thực hiện dự án:

1. Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế phải làm thủ tục đăng ký cấp tài khoản sử dụng trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy định của pháp luật. 

2. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có):.......................... 

3.    

Điều 4. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành …. (bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản, 01 bản lưu tại:.... (tên cơ quan đăng ký đầu tư) và được đăng tải lên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.  


 

 

Nơi nhận:

  • Như Điều 4;

  • Lưu: VT,…

THỦ TRƯỞNG

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

(ký, ghi rõ họ tên, chức danh

 và đóng dấu)

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp điều chỉnh)

 

Mẫu A.II.9

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

(Trường hợp điều chỉnh) 

(Các điều thuộc Mục 4 Chương IV Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

 

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Mã số dự án: …………..

Chứng nhận lần đầu: Ngày ........tháng ........năm .....

Chứng nhận điều chỉnh lần thứ…..: Ngày ........tháng ........năm .....

 

Căn cứ Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Thông tư số…/2021/TT-BKHĐT ngày…. của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;

Căn cứ Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư.... số ....ngày.....của…. (nếu có);

Căn cứ Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư  số…. ngày….của… (nếu có);

Căn cứ Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư số….. ngày….. của….. (nếu có);

Căn cứ bản án của Tòa án/quyết định của Trọng tài ...... (nếu có); 

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh số .....do ...... cấp ngày .......;

Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ... ;

Căn cứ bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và hồ sơ kèm theo do.... nộp ngày .....và hồ sơ bổ sung nộp ngày.... (nếu có),

TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Chứng nhận:

Dự án đầu tư ..................(tên dự án); mã số dự án................, do ............... (tên cơ quan cấp) cấp ngày ...... tháng ........ năm ........; được đăng ký điều chỉnh ............... (ghi tóm tắt nội dung xin điều chỉnh, VD: tăng vốn đầu tư, thay đổi mục tiêu hoạt động của dự án). (bổ sung cho mẫu QĐ CTCT điều chỉnh)

Thông tin về dự án đầu tư sau khi điều chỉnh như sau: 

1. Nhà đầu tư: 

a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên: ………………… Giới tính:     

Ngày sinh: …….......…………. Quốc tịch:     

...... (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)2 số:.......; ngày cấp.......; Nơi cấp:     

Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu có):    

Địa chỉ thường trú:     .

Chỗ ở hiện tại:     .

Điện thoại: …………….  Fax: ……………….  Email:     .

b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức:     ..

..(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)3 số: ...; ngày cấp: .......; Cơ quan cấp: .....    

Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu có):    

Địa chỉ trụ sở:     

Điện thoại: …………… Fax: ………………  Email: ……… Website (nếu có):     .

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức:

Họ tên: …………………………….  Giới tính: .........................................................

Chức danh: ………………… Ngày sinh: ……...……................ Quốc tịch: ............

...... (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:.......; ngày cấp.......; Nơi cấp:     ..

Địa chỉ thường trú:     ..

Chỗ ở hiện tại:     ..

Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email:     ..

2. Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.

(Trong trường hợp có từ 05 nhà đầu tư trở lên, cơ quan đăng ký đầu tư có thể lựa chọn ghi danh sách nhà đầu tư trong phụ lục đính kèm).

Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư: ……………(ghi tên Tổ chức kinh tế), giấy tớ pháp lý của tổ chức số:…………. do ……. (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày ………, lần điều chỉnh gần nhất (nếu có) ngày………; Mã số thuế:     

Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung như sau:

Điều 1: Nội dung dự án đầu tư

1. Tên dự án đầu tư:     

2. Mục tiêu dự án:     

 

STT

Mục tiêu hoạt động

Mã ngành theo VSIC

(Mã ngành cấp 4)

Mã ngành CPC (*)

(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)

1

(Ngành kinh doanh chính)

   

2

……….

   

3. Quy mô dự án:     

4. Địa điểm thực hiện dự án:     

5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): ....... m2 hoặc ha

6. Tổng vốn đầu tư của dự án: ......... (bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô la Mỹ (tỷ giá..... ngày..... của.......), trong đó:

- Vốn góp để thực hiện dự án là:...............(bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô la Mỹ, chiếm tỷ lệ ........% tổng vốn đầu tư. Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ góp vốn như sau (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):

STT

Tên nhà đầu tư

Số vốn góp 

Tỷ lệ (%)

Phương thức góp vốn

Tiến độ góp vốn

VNĐ

Tương đương USD

   
             

- Vốn huy động: ……. (bằng chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ,

- Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư (nếu có):     

7. Thời hạn hoạt động của dự án: ...... năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

8. Tiến độ thực hiện dự án: (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc quý I)/2021): 

a) Tiến độ góp vốn và dự kiến huy động các nguồn vốn;

b) Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động hoặc khai thác vận hành (nếu có)

c) Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có)

(Trường hợp dự án đầu tư chia thành nhiều giai đoạn thì phải ghi rõ tiến độ thực hiện từng giai đoạn)

Điều 2: Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư: 

Dự án được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ như sau:

1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: 

- Cơ sở pháp lý của ưu đãi    

- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):    

2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu: 

- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:    

- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):    

3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất: 

- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:    

- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):    

4. Ưu đãi khấu hao nhanh, tăng mức chi phí  được khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế

- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:    

- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):    

5. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt (nếu có):    

Điều 3. Các quy định đối với nhà đầu tư/tổ chức kinh tế thực hiện dự án:

1. Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế phải làm thủ tục đăng ký cấp tài khoản sử dụng trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy định của pháp luật. 

2. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có):.......................... 

3.    

Điều 4: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ....................do .......(tên cơ quan) cấp ngày ..........

Điều 5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành …. (bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản, tổ chức kinh tế thực hiện dự án được cấp 01 bản, 01 bản lưu tại:.... (tên cơ quan đăng ký đầu tư) và được đăng tải lên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.  

 

Nơi nhận:

  • Như Điều 5;

  • Lưu: VT,…

THỦ TRƯỞNG

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

(ký, ghi rõ họ tên, chức danh

 và đóng dấu)

 

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp đổi, cấp lại, hiệu đính)

 

Mẫu A.II.10

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

(Trường hợp đổi, cấp lại, hiệu đính)

(Điều 41 và Điều 127 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

 

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Mã số dự án: ……………….

Chứng nhận lần đầu: Ngày .....tháng ........năm .....

Chứng nhận cấp đổi/cấp lại/hiệu đính/điều chỉnh lần thứ ...: Ngày .....tháng ... năm ......

 

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Thông tư số…/2021/TT-BKHĐT ngày…. của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh số .....do ...... cấp ngày .......;

Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của .......;

Căn cứ bản đề nghị cấp đổi/cấp lại/hiệu đính/điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh và hồ sơ kèm theo do.... nộp ngày .....và hồ sơ bổ sung nộp ngày.... (nếu có),

 

TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

 

Chứng nhận:

Dự án đầu tư .............. (tên dự án); mã số dự án/số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh ................, do ............... (tên cơ quan cấp) cấp ngày .............. được đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; và được đăng ký điều chỉnh .......... (ghi tóm tắt nội dung xin điều chỉnh, Ví dụ: đổi từ Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư, tăng vốn đầu tư, thay đổi mục tiêu hoạt động của dự án).


 

Thông tin về dự án đầu tư sau khi điều chỉnh như sau: 

1. Nhà đầu tư: 

a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên: ………………… Giới tính:     

Ngày sinh: …….......…………. Quốc tịch:     

...... (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)2 số:.......; ngày cấp.......; Nơi cấp:     

Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu có):    

Địa chỉ thường trú:     

Chỗ ở hiện tại:     

Điện thoại: …………….  Fax: ……………….  Email:     

b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức:     ..

..(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)3 số: ...; ngày cấp: .......; Cơ quan cấp: ......    

Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu có):    ..

Địa chỉ trụ sở:     ..

Điện thoại: …………… Fax: ………………  Email: ……… Website (nếu có):     ..

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức:

Họ tên: …………………………….  Giới tính:     ............................

Chức danh: ………………… Ngày sinh: ……...……................ Quốc tịch: ...........

...... (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:.......; ngày cấp.......; Nơi cấp:     

Địa chỉ thường trú:     

Chỗ ở hiện tại:     

Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email:     

2. Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.

Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư: ……………(ghi tên Tổ chức kinh tế), Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức ………….  do ……. (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày ………, lần điều chỉnh gần nhất (nếu có) ngày………Mã số thuế:    

Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung như sau:

Điều 1: Nội dung dự án đầu tư (ghi lại toàn bộ nội dung của dự án đầu tư)

1. Tên dự án đầu tư:     

2. Mục tiêu dự án:     

STT

Mục tiêu hoạt động

Mã ngành theo VSIC

(Mã ngành cấp 4)

Mã ngành CPC (*)

(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)

1

(Ngành kinh doanh chính)

   

2

……….

   

3. Quy mô dự án:     

4. Địa điểm thực hiện dự án:     

5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): ....... m2 hoặc ha

6. Tổng vốn đầu tư của dự án: ........... (bằng chữ) đồng, tương đương ...... (bằng chữ) đô la Mỹ (tỷ giá..... ngày..... của.......), trong đó:

-Vốn góp để thực hiện dự án: ............... (bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô la Mỹ, chiếm tỷ lệ ........% tổng vốn đầu tư. Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ góp vốn như sau:

STT

Tên nhà đầu tư

Số vốn góp 

Tỷ lệ (%)

Phương thức góp vốn

Tiến độ góp vốn

VNĐ

Tương đương USD

   
             

Ghi chú: 

(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ,    

b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…) và tiến độ dự kiến. 

c) Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư (nếu có):     

7. Thời hạn hoạt động của dự án: ...... năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu.

8. Tiến độ thực hiện dự án: (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc quý I)/2021): 

a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

b) Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động hoặc khai thác vận hành (nếu có)

c) Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có)

(Trường hợp dự án đầu tư chia thành nhiều giai đoạn thì phải ghi rõ tiến độ thực hiện từng giai đoạn)

Điều 2: Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư 

Ghi nhận toàn bộ ưu đãi đầu tư (thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu, miễn giảm tiền thuê đất...), và cơ sở pháp lý, thời điểm áp dụng (nếu có) quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp trước đó. 

Điều 3. Các quy định đối với nhà đầu tư thực hiện dự án:

1. Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế phải làm thủ tục đăng ký cấp tài khoản sử dụng trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy định của pháp luật. 

2. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (Ghi nhận toàn bộ nội dung các điều kiện đối với dự án quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp trước đó).

3.    

Điều 4: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế quy định về nội dung dự án đầu tư tại Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (điều chỉnh)/Giấy phép kinh doanh (điều chỉnh) số ............... do .............(tên cơ quan cấp) cấp ngày............

Điều 5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành …. (bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản, 01 bản lưu tại:.... (tên cơ quan đăng ký đầu tư) và được đăng tải lên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.  

 

 

Nơi nhận:

- Như Điều 5;

- Lưu: VT,…

THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

(ký, ghi rõ họ tên, chức danh

 và đóng dấu)

 

2. Các trường hợp phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Căn cứ Khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020, các trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này, cụ thể là: tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

+ Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

+ Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

3. Các trường hợp phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Căn cứ Điều 40 và Khoản 2 Điều 41 Luật Đầu tư 2020 thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bao gồm

- Tên dự án đầu tư.

- Nhà đầu tư.

- Mã số dự án đầu tư.

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.

- Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

- Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động.

- Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

- Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

  • Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

  • Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

- Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

- Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

4. Các trường hợp cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo Điều 41 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn Luật Đầu tư có quy định các trường hợp cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất hoặc bị hỏng

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được lưu dưới dạng dữ liệu điện tử trong Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư có nội dung khác so với Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 

-  Thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chưa chính xác so với thông tin đăng ký tại hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư, 

5. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Căn cứ Khoản 1 Điều 38 Luật Đầu tư 2020 thì cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sau đây:

- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

- 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

Như vậy thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là 05 ngày làm việc đối với những dự án cần có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và 15 ngày đối với những dự án không cần có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.  

Nếu bạn cần tư vấn về lĩnh vực đầu tư Hãy GỌI NGAY cho chúng tôi theo số điện thoại 0908308123 để được Công ty luật tư vấn miễn phí
 

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư