Thủ tục ly hôn với người nước ngoài

Thứ ba, 31/01/2023, 17:00:14 (GMT+7)

Bài viết sau đây trình bày về thủ tục ly hôn với người nước ngoài

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Ở Việt Nam, trong những năm gần đây, cùng với việc mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế. đi đôi với sự phát triển các quan hệ hợp tác quốc tế trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, chính trị, xã hội giữa nước ta với các nước khác trên thế giới ngày càng phát triển thì cũng kéo theo là vấn đề hôn nhân có yếu tố nước ngoài nói chung và ly hôn với người nước ngoài nói riêng ngày một gia tăng. Bởi vậy nhằm giúp quý khách hàng hiểu rõ về thủ tục ly hôn với nước ngoài, bài viết sau đây của Luật Hoàng Anh sẽ trình bày về vấn đề này.

Bạn có thể GỌI NGAY cho Luật sư để được tư vấn MIỄN PHÍ hoặc tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

Luật hôn nhân và gia đình 2014

Ly hôn là gì?

Khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình đưa ra khái niệm ly hôn như sau: “Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.”

Theo đó, đây là cơ sở chấm dứt quan hệ vợ chồng về mặt pháp lý. Vợ, chồng hoặc cả hai vợ chồng đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Quyền yêu cầu ly hôn của vợ chồng là cơ sở để Tòa án xem xét việc giải quyết ly hôn.

Ly hôn với người nước ngoài là gì?

Khoản 1 Điều 3 Luật Quốc tịch năm 2008 quy định: “Quốc tịch nước ngoài là quốc tịch của một nước khác không phải là quốc tịch Việt Nam”; khoản 2 Điều 3 Luật này cũng quy định: “Người không quốc tịch là người không có quốc tịch Việt Nam và cũng không có quốc tịch nước ngoài.”

 Người nước ngoài là người không có quốc tịch Việt Nam, người nước ngoài bao gồm người có quốc tịch nước ngoài (họ có thể có một hoặc nhiều quốc tịch) và người không có quốc tịch. 

Theo đó, ly hôn với người nước ngoài là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án mà một trong các bên vợ chồng là người nước ngoài.

Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài

–  Thẩm quyền theo Quốc gia: Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài mà nguyên đơn hoặc bị đơn là công dân Việt Nam hoặc các đương sự là người nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam theo quy định tại Điều 469 Bộ luật tố tụng dân sự 2015

–  Thẩm quyền theo cấp Tòa án:

Căn cứ theo quy định tại khoản 3,4 Điều 35 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015:

“3. Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 37 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết những tranh chấp sau:

“Điều 37. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh

[…]

c) Tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 35 của Bộ luật này.”

Như vậy, thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn với nước ngoài thuộc Tòa án nhân cấp tỉnh, trừ trường hợp đã nêu tại khoản 3 Điều 123 Luật hôn nhân và gia đình thì Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết.

“Điều 123. Thẩm quyền giải quyết các vụ việc hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài

[…]

3. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.”

Bên cạnh đó, trong quá trình giải quyết theo quy định về thẩm quyền của Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì phải được Tòa án đó tiếp tục giải quyết mặc dù trong quá trình giải quyết có sự thay đổi quốc tịch, nơi cư trú, địa chỉ của các đương sự hoặc có tình tiết mới làm cho vụ việc dân sự đó thuộc thẩm quyền của Tòa án khác của Việt Nam hoặc của Tòa án nước ngoài (Điều 471 Bộ luật tố tụng dân sự 2015).

– Thẩm quyền của Tòa án theo vùng lãnh thổ:

+ Trường hợp thuận tình ly hôn: Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc chồng:

+ Trường hợp đơn phương ly hôn: Tòa án nơi bị đơn cư trú.

Trình tự, thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài

Đối với ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị đơn ly hôn kèm theo bộ hồ sơ xin ly hôn đơn phương.

Hồ sơ bao gồm:

- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản gốc);

- Bản sao Giấy CMND hoặc giấy chứng thực cá nhân (Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân); Hộ khẩu (có sao y bản chính)

- Giấy khai sinh của các con (Bản chính – nếu có);

- Các giấy tờ khác có liên quan đến tài sản chung của hai vợ chồng sau thời kỳ hôn nhân (nếu có).

- Đơn xin ly hôn

Hồ sơ tài liệu chứng minh việc một bên đang ở nước ngoài (nếu có)

- Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn. Trong trường hợp các bên không tiến hành ghi chú nhưng vẫn muốn ly hôn thì trong đơn xin ly hôn phải trình bày rõ lý do không ghi chú kết hôn.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin ly hôn tại cơ quan tòa án có thẩm quyền

- Tòa án có thẩm quyền xác định như đã trình bày ở trên.

- Hình thức nộp đơn:

+ Nộp trực tiếp tại Tòa án;

+ Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;

+ Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Bước 3: Tòa án xem xét hồ sơ xin ly hôn và quyết định thụ lý vụ án nếu hồ sơ hợp lệ, người khởi kiện đóng đầy đủ án phí

Khi tòa án nhận thấy có đủ thẩm quyền để giải quyết vụ án thì phải báo ngay cho người khởi kiện đến tòa án làm thủ tục tạm ứng án phí. Người khởi kiện sẽ có thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nộp tạm ứng án phí của tòa để nộp tạm ứng án phí.  Sau khi người khởi kiện nộp tạm ứng án phí và nộp cho tòa án biên lai thu tạm ứng án phí thẩm phán sẽ phải thụ lý vụ án. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản cho nguyên đơn, bị đơn, cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết vụ án, cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý vụ án.

Bước 4: Tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải

Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án có nhiệm vụ và quyền hạn tiến hành phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải trong giai đoạn chuẩn bị xét xử. Đây có thể coi là bước cuối cùng trong giai đoạn chuẩn bị xét xử vụ án ly hôn.

- Hòa giải thành: Tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị.

- Hòa giải không thành: Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Bước 5: Tòa án sẽ mở phiên tòa sơ thẩm xét xử vụ ly hôn đơn phương.

Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm. Nếu không hòa giải thành và xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng

Đối với thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài

Bước 1: Nộp đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

Hai bên vợ chồng tiến hành nộp đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại tòa án có thẩm quyền. Đơn yêu cầu thể hiện các nội dung chính việc thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn. Vợ chồng đã thống nhất với sự thỏa thuận này và cùng nhau ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn yêu cầu. Về yêu cầu giải quyết thuận tình ly hôn, người yêu cầu cần gửi kèm theo đơn các tài liệu, chứng cứ như:

- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản gốc);

- Bản sao Giấy CMND hoặc giấy chứng thực cá nhân (Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân);

- Hộ khẩu (có sao y bản chính), giấy khai sinh (bảo sao có chứng thực);

- Các giấy tờ khác có liên quan đến tài sản chung của hai vợ chồng sau thời kỳ hôn nhân (nếu có);

- Hồ sơ tài liệu chứng minh việc một bên đang ở nước ngoài (nếu có)

- Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn. Trong trường hợp các bên không tiến hành ghi chú nhưng vẫn muốn ly hôn thì trong đơn xin ly hôn phải trình bày rõ lý do không ghi chú kết hôn.

Bước 2: Tòa án thụ lý việc thuận tình ly hôn

 

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu, Chánh án Tòa án phải phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp lệ phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng phải thực hiện xong.

- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày thụ lý, các đương sự sẽ được thông báo về việc giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Bước 3: Hòa giải trong giải quyết việc thuận tình ly hôn

Khi tiến hành hòa giải, Thẩm phán thực hiện việc giải thích về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha, mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình, về trách nhiệm cấp dưỡng và các vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình (trừ trường hợp không tiến hành hòa giải được hoặc không thể tiến hành hòa giải theo quy định). Kết quả hòa giải được ghi nhận và thể hiện bằng biên bản hòa giải đoàn tụ thành hoặc biên bản hòa giải đoàn tụ không thành.

Bước 4: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn

- Trong trường hợp hòa giải thành, vợ chồng sẽ đoàn tụ với nhau thì Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của hai người.

- Nếu hòa giải không thành, vợ chồng vẫn muốn ly hôn thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.

Thời hạn giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài

Tùy vào từng vụ việc cụ thể mà thời hạn giải quyết khác nhau. Trên cơ sở luật định thì thời hạn chuẩn bị xét xử là từ 04 – 06 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án; Thời hạn mở phiên tòa từ 01 – 02 tháng kể từ ngay có quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Án phí, lệ phí ly hôn có yếu tố nước ngoài

Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 thì:

- Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu xin ly hôn thuận tình, không có tranh chấp liên quan đến tài sản là 300.000 đồng;

- Án phí sơ thẩm giải quyết vụ việc tranh chấp về ly hôn có yếu tố nước ngoài trong trường hợp đơn phương ly hôn là 300.000 đồng. Trường hợp đơn phương ly hôn có yếu tố nước ngoài mà có giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 6 triệu đồng trở lên thì còn phải nộp phí yêu cầu chia tài sản dựa trên % giá trị tài sản tranh chấp.

Dịch vụ tư vấn ly hôn có yếu tố nước ngoài

Bạn chưa nắm rõ về trình tự, thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài? Bạn cần có người tư vấn cho bạn về các hậu quả pháp lý khi ly hôn? Bạn chưa nắm được đầy đủ các quy định pháp luật về quyền nuôi con khi ly hôn? Hay không thể thỏa thuận được việc phân chia tài sản khi ly hôn? Bạn hãy liên hệ với Luật Hoàng Anh để được tư vấn và cung cấp dịch vụ nhé.

Các luật sư của Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, đã từng tham gia rất nhiều các vụ án lớn nhỏ, sẽ tư vấn đầy đủ cho bạn các vấn đề pháp lý khi thực hiện thủ tục ly hôn tại Tòa án, đưa ra các giải pháp tốt nhất để bảo vệ quyền và lợi ích của bạn và con cái bạn.

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư